Tác giả: Thảo Nguyên
Cập nhật: 04/23/2025

Nội dung

1. Mẫu hợp đồng môi giới bất động sản – cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Số: ……/………/HĐMG

Hôm nay, ngày……tháng……năm………, tại địa chỉ: ………………………………………. ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

  1. BÊN MÔI GIỚI (BÊN A):

– Ông (bà): ………………………………………………………………, Sinh năm………………..;

– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..;

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;

  1. BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):

– Ông: ……………………………………………………………………, Sinh năm………………..;

– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;

Cùng vợ là bà: ……………………………………….…………………, Sinh năm……………….;

– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;

Hai Bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ mua giới bất động sản với nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán (hoặc cho thuê) bất động sản do Bên B là chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có thông tin như sau:

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………. do …………. cấp ngày ………., cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………, tờ bản đồ số: …………;

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………;

– Diện tích: ……………………………….;

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………… m2

+ Sử dụng chung: ……………. m2

– Mục đích sử dụng: ………………………………….;

– Thời hạn sử dụng: …………………………………..;

* Tài sản trên đất gồm có: 

– Loại nhà ở: ……………………………………..

– Diện tích xây dựng: …………………m2

– Diện tích sàn: ……………………… m2

– Hình thức sở hữu: ………………

– Cấp (hạng): …………………….

1.2 Giá bán bất động sản này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên B đưa ra là: ………………………………….…VNĐ (bằng chữ: …………………………đồng).

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai Bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1 Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là ………% (đã bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: ………………………………………………

Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………đồng.

2.2 Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn bán tài sản mà bên A thực hiện.

2.3 Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 12 (mười hai) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG:

3.1 Từ ngày ……tháng ……năm ………. đến ngày ………tháng ……năm ……

3.2 Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CHUNG

4.1 Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.

4.2 Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.

4.3 Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.

4.4 Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.

4.5 Giá bán bất động sản theo khoản 1.2 Điều 1 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu)

4.6 Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không bán thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A: ……% (Bằng chữ: ………… phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của người bán hoặc sau 3 (ba) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng người bán không nhận tiền đặt cọc).

4.7 Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua căn hộ của bên B thì bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.

(Có thể quy định một khoảng thời gian cụ thể: 6 tháng; một năm hoặc 2 năm …cho phù hợp với Điều khoản trên)

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1 Được nhận phí môi giới theo thỏa thuận;

5.2 Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

5.3 Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;

5.4 Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

5.5 Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1 Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;

6.2 Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

6.3 Có trách nhiệm đóng thuế phí nhà nước theo quy định khi chuyển nhượng bất động sản.

6.4 Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.

6.5 Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

6.6 Ký hợp đồng bán/cho thuê bất động sản trực tiếp với người mua/người thuê do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.

6.7 Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của Hợp đồng;

ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1 Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất 2,5%/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá 10 (mười) ngày, nếu quá 10 (mười) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

7.2 Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.

7.3 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI

8.1 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp đồng này. Mọi điều chỉnh, bổ sung về nội dung của Hợp đồng này (nếu có) phải được làm thành văn bản và có sự đồng ý của cả hai Bên.

8.2 Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

8.3 Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý kể từ ngày ký./.

BÊN A

BÊN B

 

2. Tải xuống mẫu hợp đồng môi giới bất động sản – cá nhân

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x