
Trong năm 2025, thủ tục giao đất, cho thuê đất và giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã được quy định với trình tự chặt chẽ, nhằm bảo đảm tính pháp lý, minh bạch và hiệu quả quản lý. Đây là một thủ tục phức tạp, đòi hỏi tổ chức, cá nhân phải nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành cũng như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để quá trình giải quyết được nhanh chóng, hợp lệ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, cùng các hình thức nộp hồ sơ theo quy định mới nhất năm 2025, giúp bạn dễ dàng triển khai dự án lấn biển đúng pháp luật và hiệu quả.
1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã năm 2025
Căn cứ tiết 2 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3380/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã 2025 như sau:
Về trình tự thực hiện
Bước 1: Người đề nghị nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.
Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.
Bước 2: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã thực hiện:
– Đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
– Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ.
– Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa.
– Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có).
– Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:
+ Dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 25 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
+ Dự thảo Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP (có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất).
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
+ Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển và các văn bản người sử dụng đất nộp theo mục 3 thủ tục này.
– Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
Bước 4: (áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất):
(i) Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo bảng giá đất:
– Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế.
– Cơ quan thuế:
+ Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.
+ Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
– Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
– Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.
(ii) Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
– Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã:
+ Tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.
+ Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
– Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã chuyển Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế.
– Cơ quan thuế:
+ Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định; xác định tiền thuê đất phải nộp một số năm đối với trường hợp được miễn tiền thuê đất một số năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản.
+ Ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
– Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
– Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã.
Bước 5: Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp xã:
+ Trình cấp có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận.
+ Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
+ Việc bàn giao đất thực hiện theo Mẫu số 24 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời điểm xác định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển trong dự án đầu tư.
2. Cách thức thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã?
Căn cứ tiết 2 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3380/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về cách thức thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã 2025 như sau:
– Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
– Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
– Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
3. Hồ sơ thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã?
Căn cứ tiết 2 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3380/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về hồ sơ thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển tại cấp xã 2025 như sau:
(1) Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 226/2025/NĐ-CP.
– Dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Tổng đài tư vấn pháp luật qua điện thoại
Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!