Tác giả: Phương Linh
Cập nhật: 09/08/2025

Nội dung

 

Mức phạt kinh doanh gas không có giấy phép là bao nhiêu?

1. Điều kiện kinh doanh gas theo pháp luật hiện hành

Khí gas hóa lỏng được chứa trong bình chuyên dụng gọi chung là gas chai hay LPG chai. Thủ tục mở cửa hàng bán lẻ gas khắt khe và phức tạp hơn so với thủ tục mở cửa hàng kinh doanh các mặt hàng thông thường khác. Bởi vì kinh doanh gas là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 87/2018/NĐ-CP về hoạt động kinh doanh khí, cửa hàng bán lẻ gas, đại lý kinh doanh gas phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy phép đăng ký kinh doanh
  • Có giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy
  • Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện có hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.

2. Mức phạt kinh doanh gas không có giấy phép

Căn cứ theo Nghị định 99/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí và Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương

a) Đối với cá nhân, hộ kinh doanh

  • Phạt 10-20 triệu đồng nếu bán LPG chai khi chưa có giấy phép
  • Phạt 20-40 triệu đồng nếu hoạt động trên quy mô lớn hoặc có hành vi gian lận
  • Biện pháp bổ sung: Đình chỉ kinh doanh 1-3 tháng và tịch thu tang vật vi phạm

b) Đối với doanh nghiệp

  • Phạt tiền từ 40-60 triệu đồng: nếu kinh doanh LPG không có giấy phép
  • Phạt từ 60-100 triệu đồng: nếu phân phối khí dầu mỏ hóa lỏng khi chưa đủ điều kiện pháp lý
  • Biện pháp bổ sung: Có thể tạm ngừng hoạt động từ 3-6 tháng hoặc bị thu hồi giấy phép nếu hành vi vi phạm ở mức nghiêm trọng

Đặc biệt với trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tù đến 5 năm và phạt tiền đến 100 triệu đồng (Điều 227 BLHS 2015). Đối với hành vi liên quan đến chất cháy nổ thì sẽ bị phạt 15-50 triệu đồng theo Điều 32 Nghị định 144/2021/NĐ-CP

3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh gas

Để tránh bị xử phạt do kinh doanh gas không có giấy phép, cá nhân hoặc tổ chức cần thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG theo quy định tại Điều 43 Nghị định 87/2018/NĐ-CP. Quy định này bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép

Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas bao gồm:

    • Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ gas (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP)
    • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh gas
    • Bản sao hợp đồng bán lẻ gas giữa hộ kinh doanh với thương nhân có giấy chứng nhận kinh doanh gas hợp pháp và còn hiệu lực
    • Các tài liệu chứng minh cửa hàng đáp ứng các điều kiện về phòng cháy chữa cháy
  • Bước 2: Nộp hồ sơ và đóng phí thẩm định

Chủ hộ kinh doanh nộp 1 hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas đến Sở Công thương – nơi đặt cửa hàng, đại lý gas. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua mạng

    • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Công thương sẽ gửi văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thông tin và giấy tờ còn thiếu.
    • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chủ hộ kinh doanh thực hiện nộp lệ phí thẩm định theo yêu cầu. Mức phí thẩm định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ gas chai đối với hộ kinh doanh là 400.000 đồng/ cơ sở/ lần thẩm định (quy định tại Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC)
  • Bước 3: Nhận kết quả cấp giấy phép

Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương sẽ thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh gas cho hộ kinh doanh. trường hợp cơ quan từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải giải trình rõ lý do bằng văn bản.

  • Bước 4: Kiểm tra định kỳ và tuân thủ quy định pháp luật

Doanh nghiệp phải kiểm tra an toàn định kỳ 6 tháng/ lần và cập nhật thông tin khi có thay đổi để duy trì hiệu lực của giấy phép và tránh bị xử phạt

4. Tổng đài tư vấn pháp lý

Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!

 

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x