Tác giả: Kim Ngân
Cập nhật: 04/22/2025

Nội dung

1. Toàn bộ phí và lệ phí người mua ô tô phải chi trả

Mẫu hợp đồng li xăng
Mua ô tô năm 2025: Cập nhật đầy đủ các loại phí, lệ phí

Việc sở hữu một chiếc ô tô không chỉ dừng lại ở việc thanh toán giá niêm yết từ đại lý. Trên thực tế, người mua còn phải chi trả thêm nhiều khoản phí và lệ phí bắt buộc theo quy định của pháp luật. Để tránh phát sinh chi phí ngoài dự kiến và chủ động về tài chính, việc cập nhật đầy đủ các loại phí khi mua ô tô là điều cần thiết đối với mỗi khách hàng. 

Theo quy định hiện hành, để một chiếc ô tô được phép lưu thông hợp pháp trên đường, người mua cần hoàn thành nghĩa vụ nộp 05 khoản phí, lệ phí bắt buộc. Tổng chi phí bao gồm: giá niêm yết và các khoản phí, lệ phí. 

Dưới đây là tổng hợp các khoản phí, lệ phí mới nhất mà người mua ô tô cần nắm rõ trong năm 2025.

1.1. Lệ phí trước bạ

Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 51/2025/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô như sau:

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

– Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

– Ô tô điện chạy pin:

+ Kể từ ngày 01/03/2025 đến hết ngày 28/02/2027: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%”.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

Các loại ô tô này nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô tại quy định trên.

Lệ phí trước bạ đối với ô tô được tính bằng công thức sau:

Lệ phí trước bạ đối với ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1.2. Lệ phí đăng ký xe ô tô và cấp biển số xe ô tô

Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, vào năm 2025, cá nhân đăng ký cấp biển số xe mới lần đầu (chưa có biển số định danh) phải nộp lệ phí cấp biển số theo quy định sau:

STT

Nội dung thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này

500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chờ người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)

20.000.000

1.000.000

200.000

3

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời

200.000

150.000

150.000

4

Xe mô tô

 

 

 

a

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Các khu vực quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:

– Khu vực I: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

– Khu vực II: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

– Khu vực III: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II theo quy định trên.

1.3. Phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Dựa vào Biểu 1 Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC quy định mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

STT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

110

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành Thông tư 199/2016/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 36/2022/TT-BTC quy định mức thu cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới40.000 đồng/giấy.

Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy.

1.4. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự 

Mức phí bảo hiểm ô tô bắt buộc được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

– Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):

STT

Loại xe

Phí bảo hiểm (nghìn đồng)

I

Mô tô 2 bánh

 

1

Dưới 50 cc

55

2

Từ 50 cc trở lên

60

II

Mô tô 3 bánh

290

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

 

1

Xe máy điện

55

2

Các loại xe còn lại

290

IV

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Loại xe dưới 6 chỗ

437

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ

794

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ

1.270

4

Loại xe trên 24 chỗ

1.825

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437

V

Xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Dưới 6 chỗ theo đăng ký

756

2

6 chỗ theo đăng ký

929

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512

7

11 chỗ theo đăng ký

1.656

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221

11

15 chỗ theo đăng ký

2.394

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054

13

17 chỗ theo đăng ký

2.718

14

18 chỗ theo đăng ký

2.869

15

19 chỗ theo đăng ký

3.041

16

20 chỗ theo đăng ký

3.191

17

21 chỗ theo đăng ký

3.364

18

22 chỗ theo đăng ký

3.515

19

23 chỗ theo đăng ký

3.688

20

24 chỗ theo đăng ký

4.632

21

25 chỗ theo đăng ký

4.813

22

Trên 25 chỗ

[4.813 + 30 x (số chỗ – 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933

VI

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

 

1

Dưới 3 tấn

853

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746

4

Trên 15 tấn

3.200

1.5. Phí bảo trì đường bộ

Dưới đây là biểu mức thu phí sử dụng đường bộ, áp dụng từ ngày 01/02/2024.

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

130

390

780

1.560

2.280

3.000

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

– Tổ chức thu phí sẽ thực hiện làm tròn số tiền phí phải nộp như sau: nếu phần lẻ nhỏ hơn 500 đồng thì làm tròn xuống, còn nếu phần lẻ từ 500 đồng đến dưới 1.000 đồng thì làm tròn lên thành 1.000 đồng.

 – Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. 

– Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

– Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Hy vọng những thông tin vừa rồi đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về các khoản phí và lệ phí khi mua xe ô tô trong năm 2025.

2. Tổng đài tư vấn pháp luật

Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x