1. Mẫu hợp đồng nhập khẩu
BÊN MUA:
CÔNG TY …….
và
BÊN BÁN:
CÔNG TY …….
_________________________________________________
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
Số: …
_________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
Số: ……
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN A: BÊN MUA
CÔNG TY…
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Đại diện: Ông/Bà ……………………Chức vụ: ……………Quốc tịch: Việt Nam
Số điện thoại: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………Tại Ngân hàng: …………………………
Và:
BÊN B: BÊN BÁN
CÔNG TY…
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Đại diện: Ông/Bà ……………………Chức vụ: ……………Quốc tịch: Việt Nam
Số điện thoại: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………Tại Ngân hàng: …………………………
Hai bên đã nhất trí như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
1.1 Bên mua đồng ý mua và Bên bán đồng ý bán hàng hóa là ….. theo thông tin dưới đây:
– Tên hàng hóa:….
– Chủng loại:……
– Chất lượng:…..
– Khối lượng:…
– Gía tiền:……
– Xuất xứ:….
1.2 Được đóng gói phù hợp với phương thức vận tải bằng đường biển, phù hợp với hàng hóa, có chức năng bảo đảm chất lượng hàng hóa trong quá trình vận chuyển và phù hợp với quy định về bao bì đóng gói của nước xuất khẩu cũng như nước nhập khẩu.
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán
2.1 Gía cả
- Bên B chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng giá tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).
- Đồng tiền tính giá: Việt Nam Đồng
- Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….
- Và chưa bao gồm:…………………………………
2.2 Phương thức thanh toán
- Đồng tiền thanh toán : Việt Nam Đồng
- Được Bên A thanh toán cho Bên B qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………
- Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.
- Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B thì phải chịu lãi chậm trả tương đương với ……..%/ngày trên số tiền chậm trả.
Điều 3: Giao hàng, thông báo giao hàng và bảo hiểm
3.1 Hàng hóa sẽ được giao theo điều kiện FOB – Cảng Hải Phòng Incoterm 2010 do Phòng Thương mại quốc tế ICC ban hành.
Cảng xếp hàng : Cảng Hải Phòng
Cảng đích:……………………………………………………….
Địa điểm xếp hàng:……………………………………………
Bên B phải giao hàng bằng cách đặt hàng hóa lên con tàu do Bên A chỉ định tại địa điểm xếp hàng do Bên A chỉ định tại cảng Hải Phòng.
3.2 Thời hạn giao hàng: Hàng hóa được giao trong thời hạn 30-45 ngày kể từ ngày Bên A thanh toán 50 % giá trị hợp đồng cho Bên B.
3.4 Thông báo giao hàng: Trong vòng (………… ) ngày làm việc tính từ khi tầu rời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản với nội dung sau: Số hợp đồng, tên hàng, sốl ượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện.
3.5 Bên bán sẽ có trách nhiệm bảo hiểm lô hàng, điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro quy định trong bộ luật những điều kiện bảo hiểm Loyds’ Institute cargo clause (A), không khấu trừ, cho 110% giá trị theo hóa đơn, quy định thêm rằng nếu xảy ra thiệt hại thì tiền bồi thường có thể lãnh tại …………… – Việt Nam.
Điều 4: Bao gói và ký hiệu
4.1 Hàng hóa theo mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng này sẽ được đóng cẩn thận, kỹ lưỡng bằng ……….
4.2 Ở hai bên mỗi kiện, ghi những ký mã hiệu sau đây bằng mực không phai nước.
– Người gửi hàng: ……………………………………………………………….
– Số hợp đồng: ………………………………………………………………….
– Số thư tín dụng: ……………………………………………………………….
– Kiện số: A/B (A: số thứ tự của kiện – B: tổng số kiện được giao lên tàu).
– Trọng lượng: tổng cộng/tịnh.
– Bộ phận số: theo quy cách kỹ thuật quy định trong phụ lục số 01.
– Cảng đến: ………………………………………………… – Việt Nam.
– Người nhận hàng: ………………………………………………………………
– Kích thước: Dài x Rộng x Cao (cm).
4.3 Trên mỗi kiện, tại những vị trí cần thiết phải ghi những ký hiệu dễ vỡ, dựng đứng theo chiều này, để nơi khô ráo v.v… (những ký hiệu quốc tế chỉ dẫn về xử lý/vận chuyển, móc kéo/cẩu/nâng/lưu kho cần thiết). Đối với những kiện hàng có các “ký hiệu không thông dụng” thì phải có chú thích bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt, đồng thời tổng thợp thành biểu mẫu gửi cho bên mua, cơ quan xuất nhập khẩu, đơn vị vận chuyển, bảo hiểm và các bên liên quan.
4.4 Mỗi kiện sẽ được gắn thêm một danh mục riêng trong đó ghi những quy cách miêu tả về thiết kế của hàng hóa, số lượng, số món hàng có trong kiện ấy.
4.5 Mỗi kiện không vượt quá 5 tấn trọng lượng, 10 m3 thể tích, 2,3 m chiều cao. Buộc bên bán phải thay đổi kích thước kiện hàng nếu không phù hợp với tiêu chuẩn kiện hàng chung của các đơn vị vận tải hàng hóa và khuyến nghị của chuyên gia trong lĩnh vực vận tải.
4.6 Trong trường hợp hàng hóa bị mất mát hư hỏng, đổ vỡ, hoặc bị rỉ sét, ăn mòn, hoặc biến đổi tính chất vật lý, hóa học do thiếu sót trong việc bao gói hàng hóa, bên bán hoàn toàn chịu trách nhiệm kể cả khi bên mua đã nhận hàng thành công nhưng quá trình sử dụng mới phát hiện các lỗi này.
Điều 5: Thời gian bảo hành
5.1 Thời gian bảo hành của tất cả hàng hóa là … tháng kể từ ……
5.2 Trong suốt thời gian bảo hành, nếu phát hiện ra bất kỳ sự hư hỏng hoặc trục trặc có liên quan khác, bên mua phải thông báo ngay cho bên bán biết các phần hư hỏng, trục trặc có liên quan đến lỗi hoặc trách nhiệm của bên bán và của nhà sản xuất. Bên bán phải nhanh chóng đền bù, sửa chữa hoặc thay thế cho các phần hư hỏng, trục trặc trong vòng ………… ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bằng telex/fax.
5.3 Nếu người bán chậm trễ trong việc đền bù/sửa chữa hoặc thay thế cho những phần hư hỏng, người bán sẽ phải chịu bồi thường cho việc trì hoãn thời gian sản xuất, tiền bồi thường này do 2 bên thỏa thuận. Bên mua sẽ được ưu tiên lựa chọn đơn vị sữa chữa độc lập với mức phí bình quân tại quốc gia, lãnh thổ nhận hàng chi phí do bên bán chịu
Điều 6: Nghĩa vụ của bên A
6.1 Chủ động lên phương án tìm kiếm, ký kết dịch vụ đối với các đơn vị vận tải, bảo hiểm, an ninh phúc vụ hoạt động nhận hàng hóa từ cảng đã chỉ định.
6.2 Nhận hàng hóa đúng thời gian, đúng địa điểm. Trong trường hợp chậm nhận hàng hóa gây thiệt hại cho Bên B thì phải bồi thường. Đồng thời, phải chịu chi phí neo đậu, kho bãi cho bên B, tự chịu tổn thất khi hàng hóa hư hỏng, mất mát.
6.3 Chuẩn bị đầy đủ phương tiện và thực hiện những thủ tục cần thiết để Bên B thực hiện việc giao hàng.
6.4 Kiểm tra chất lượng hàng hóa theo quy định của Hợp đồng. Trường hợp vì lý do chủ quan bên A không báo trước và không nhận hàng thì vẫn xác định theo thời gian nhận hàng là đã giao, bên B đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
6.5 Phải thông báo cho Bên B biết về tất cả các khiếm khuyết của hàng hóa theo quy định của Điều 8 Hợp đồng này.
6.6 Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn, đúng quy trình của phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận.
6.7 Tự chịu rủi ro và phí tổn để lấy được giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép khác và làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa và vận chuyển qua nước khác.
Ký hợp đồng vận tải với chi phí của mình để vận chuyển hàng hóa từ cảng giao hàng được chỉ định.
Thông báo đầy đủ cho Bên B về tên tàu, địa điểm xếp hàng. Bên B không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên A vi phạm nghĩa vụ thông báo này dẫn đến việc Bên B không giao hàng đúng thỏa thuận.
Chịu rủi ro về mất mát và hư hỏng đối với hàng hóa kể từ khi hàng được giao theo quy định của Điều 3 Hợp đồng này.
Điều 7: Nghĩa vụ của bên B
7.1 Giao hàng đúng đối tượng, đúng chất lượng tại địa điểm và theo thời gian giao hàng được thỏa thuận trong Hợp đồng. Trong trường hợp hàng hóa có yêu cầu đặc biệt về bảo quản, sử dụng thi bên B phải gửi cho bên A văn bản hướng dẫn trước khi hàng hóa được giao.
7.2 Giao chứng từ liên quan đến hàng hóa cho Bên A đúng thời gian và địa điểm. Nếu việc chuẩn bị có sai sót, chậm trẽ thì phải báo cho bên A trước ít nhất…. ngày hàng hóa dự kiến được giao.
7.3 Đảm bảo tính hợp pháp về quyền sở hữu và việc chuyển giao quyền sở hữu đối với hàng hóa giao cho Bên A.
7.4 Chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu nếu cần, hoặc giấy phép chính thức nào khác và phải thực hiện thủ tục hải quan cần thiết để xuất khẩu hàng hóa.
7.5 Cung cấp cho Bên A những thông tin cần thiết để mua bảo hiểm hàng hóa (nếu Bên A yêu cầu)
– Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải thực hiện nghĩa vụ giao hàng hóa phù hợp với hợp đồng trong một thời hạn hợp lý trừ trường hợp Bên A đã sử dụng một biện pháp khắc phục khác không phù hợp với yêu cầu này.
– Thông báo yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ phải được thực hiện cùng một lúc với thông báo hàng hóa không phù hợp với hợp đồng.
– Trừ khi bên B thông báo cho Bên A về việc sẽ không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn bổ sung đó, Bên A không được áp dụng bất cứ biện pháp khắc phục nào trước khi thời hạn gia hạn kết thúc.
– Trong trường hợp Bên B không giao hàng trong thời gian đã được Bên A gia hạn thêm hoặc Bên B tuyên bố không giao hàng cho Bên A bằng văn bản trong thời hạn được gia hạn thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Trong trường hợp Bên A chỉ giao một phần hàng hóa phù hợp với hợp đồng thì các quy định trong Điều này chỉ được áp dụng với phần hàng hóa không phù hợp với hợp đồng. Bên A chỉ được tuyên bố hủy bỏ hợp đồng nếu một phần hàng được giao không phù hợp với hợp đồng cấu thành vi phạm cơ bản.
Điều 8: Giao hàng hóa không phù hợp với hợp đồng và biện pháp khắc phục
8.1 Hàng hóa được xem là không phù hợp với hợp đồng nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hoá cùng chủng loại; thuộc danh mục cấm xuất khẩu tại quốc gia, lãnh thổ bên B và cấm nhập khẩu tại quốc gia, lãnh thổ bên A.
– Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể nào mà Bên B đã cho Bên A biết hoặc Bên B phải biết vào thời điểm giao kết hợp đồng;
– Không bảo đảm chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hoá mà Bên B đã giao cho Bên A;
– Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông thường đối với loại hàng hoá đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hoá trong trường hợp không có cách thức bảo quản thông thường.
8.2 Bên A phải thông báo cho Bên B bất kỳ sự không phù hợp nào của hàng hóa so với hợp đồng trong vòng (….) ngày kể từ ngày Bên A biết hoặc buộc phải biết về sự khiếm khuyết của hàng hóa.
8.3 Bên A bị mất quyền khiếu nại về việc hàng hóa không phù hợp với hợp đồng nếu Bên A không thông báo cho Bên B biết về sự khiếm khuyết của hàng hóa trong thời hạn (….) ngày kể từ ngày bên A phải biết hoặc buộc phải biết về sự khiếm khuyết đó.
8.4 Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng.
– Bên B không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng Bên A đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó.
– Bên B phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết của hàng hóa trước thời điểm chuyển rủi ro cho Bên A kể cả những khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
– Bên B phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết do Bên B vi phạm hợp đồng.
8.5 Biện pháp khắc phục trong trường hợp giao hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
Điều 9: Bất khả kháng
9.1/Hợp đồng không ràng buộc người bán và người mua nếu sự thực hiện hợp đồng là không thể được vì lý do bất khả kháng nó bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong chiến tranh, đình công lớn, hạn chế nhập khẩu, hỏa hoạn, thiên tai.
9.2 Một giấy chứng nhận do một tổ chức có thẩm quyền hoặc Phòng Thương mại tại nước người bán hoặc người mua cấp sẽ là bằng chứng có giá trị trong trường hợp này.
9.3 Bên nào gặp bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng. Nếu bất khả kháng được chính thức xác nhận là kéo dài 2 tháng liên tục kể từ ngày xảy ra, hợp đồng sẽ bị hủy bỏ mà không có bất kỳ sự khiếu nại nào, trừ phi hai bên đồng ý khác đi sau đó.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Điều 11: Các khoản khác
Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với hợp đồng này phải được làm thành văn bản (bao gồm telex/fax) và chịu sự đồng ý của hai bên. Những sự thay đổi và sửa chữa này được xem như là một phần của hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành 4 bản có giá trị tương đương. Hai bản do người mua giữ và hai bản do người bán giữ.
BÊN MUA BÊN BÁN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)