Tác giả: Ánh Sương
Cập nhật: 04/23/2025

Nội dung

1. Mẫu hợp đồng hợp tác

 

BÊN A:

CÔNG TY …….

BÊN B:

CÔNG TY…

_________________________________________________

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

Số:…

_________________________________________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

Số:…/HĐHT

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại … chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY…

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/Bà ……………………Chức vụ: ……………Quốc tịch: Việt Nam

Số điện thoại: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………Tại Ngân hàng: …………………………

BÊN B: CÔNG TY…

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/Bà ……………………Chức vụ: ……………Quốc tịch: Việt Nam

Số điện thoại: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………Tại Ngân hàng: …………………………

Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác với các điều khoản như sau:

Điều 1. Mục đích và phạm vi hợp tác 

1.1 Mục đích hợp tác

– Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác để nhằm mục đích đầu tư vào doanh nghiệp, dự án và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

1.2. Địa điểm thực hiện hợp tác

– Được diễn ra tại …………

1.3 Phạm vi hợp tác

  1. Phạm vi Bên A

Bên A cam kết đóng góp về ……….., đổi lại sẽ nhận được quyền lợi về…….

  1. Phạm vi Bên B

Bên B cam kết đóng góp về ……….., đổi lại sẽ nhận được quyền lợi về…….

Điều 2.  Thời hạn hợp tác

2.1 Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …

2.2 Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên; Nội dung gia hạn tùy vào điều kiện kinh doanh của ba bên, bao gồm nội dung về : năm/lần, mức khấu hao tài sản …./năm

– Thời gian của hợp đồng gia hạn: ……năm/lần với mức khấu hao tài sản …./năm

Điều 3. Tài sản đóng góp

3.1 Quy định chung về tài sản góp 

-Tài sản bằng tiền mặt, ngoại tệ: Mức tối thiểu: ….%, mức tối đa……% của phần đóng góp.

– Tài sản hiện vật khác: Mức tối thiều: …..%, , mức tối đa……% của phần đóng góp.

–  Tài sản không được đóng góp chung: Là những tài sản bị Pháp luật cấm lưu hành sử dụng, không chứng minh được là tài sản hợp pháp, gây nguy hại, ảnh hưởng xấu cho xã hội hoặc không có đóng góp giá trị gì cho hoạt động hợp tác chung. Danh mục các tài sản không được đóng góp được quy định tại phụ lục số ………của hợp đồng này.

3.2  Quy định về đóng góp bằng sức lao động

Các bên đóng góp bằng sức lao động ,bao gồm các công việc: ………………………. được tính giá trị ………/ mỗi đóng góp và có thể thay đổi theo khối lượng, loại công việc thực tế, trường hợp không xác định được giá trị sẽ tính theo giá trị tiền lương trung bình của công việc đó tại khu vực đóng góp sức lao động diễn ra. 

3.3 Tài sản đóng góp của bên A:

Tên tài sản: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng tài sản: …

Giá trị tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …)

Thời điểm đóng góp tài sản là ngày …/ …/ …

Địa điểm đóng góp tài sản tại: …

Phương thức đóng góp tài sản: …

Mức khấu hao tài sản: …%/năm

– Bên A cam kết đây là tài sản hợp pháp, thuộc quyền sở hữu, định đoạt của bên A và hiện không có tranh chấp nào liên quan.

3.4 Tài sản đóng góp của bên B:

Tên tài sản: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng tài sản: …

Giá trị tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …)

Thời điểm đóng góp tài sản là ngày …/ …/ …

Địa điểm đóng góp tài sản tại: …

Phương thức đóng góp tài sản: …

Mức khấu hao tài sản: …%/năm

– Bên B cam kết đây là tài sản hợp pháp, thuộc quyền sở hữu, định đoạt của bên A và hiện không có tranh chấp nào liên quan.

Điều 4. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức

Lợi nhuận phải được bên ….trực tiếp giữ nhiệm vụ hoạt động, kinh doanh, sử dụng vốn góp phải theo dõi, quản lý, tính toán các khoản thu chi và báo về cho bên …… trong thời gian …hàng năm.

4.1 Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được chia cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.

Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.

4.2 Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …. Hai bên có thể thống nhất sử dụng “lợi nhuận chung” để tái đầu tư, hợp tác nhưng phải trước thời diểm chia lợi nhuận cho các bên. 

4.3 Nguyên tắc chịu lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết căn cứ vào đóng góp thực tế của các bên, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp;  

4.4 Chi phí hoạt động, bao gồm: Các khoản chi phí hoạt động  phải được các bên thống nhất lập dự toán vào ……. hàng năm, việc thực hiện giải ngân, thông kê phải được ………thực hiện ….tháng một lần, và báo cáo kịp thời cho cả bên A và bên B. Các khoản chi phí hoạt động chính như sau: 

– Tiền mua nguyên vật liệu: …

– Tiền lương, chế độ cho người lao động: … 

– Chi phí điện, nước: …

– Khấu hao tài sản: …

– Chi phí bảo dưỡng: …

– Chi phí dự phòng khác: …

– Các khoản chi phí hoạt động được quy định cụ thể tại phụ lục hợp đồng số……, của hợp đồng này. Ngoài ra sẽ được báo cáo chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại khoản 1, điều này.

Điều 5. Các nguyên tắc tài chính

5.1 Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

5.2 Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 6. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

6.1 Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau: 

– Đại diện của Bên A là: Ông ……..   Chịu trách nhiệm về hoạt động: ………………………

– Đại diện của Bên B là:  Ông  ……    Chịu trách nhiệm về hoạt động:………………………

 

6.2 Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

– Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

– Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

6.3 Trụ sở ban điều hành đặt tại:    …………………………………………………

6.4 Việc biểu quyết khi có một trong các bên không tham gia dù đã được yêu cầu nhưng vắng mặt không có lý do chính đáng mà hội nghị biểu quyết mang tính cấp bách thì các bên còn lại được phép thông qua quyết định.

Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác

7.1 Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.

7.2 Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

7.3 Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra .

7.4 Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.

7.5 Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.

7.6 Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.

7.7 Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện   

8.1 Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

8.2 Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

8.3 Giao dịch dân sự do chủ thể là người đại diện hoặc thành viên hợp tác tại Điều này xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.

Điều 9. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác

9.1 Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của 75% tổng số thành viên hợp tác. Hoặc từ 50% trở lên đồng ý nhưng phải có kế hoạch và căn cứ chứng minh rằng việc tham gia này sẽ góp phần phát triển hoạt động chung và không gây ra ảnh hưởng xấu, hay trở ngại gì cho các thành viên khác.

9.2 Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác.

– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của ít nhất 75% tổng số thành viên hợp tác. Hoặc trường hợp được xem xét là bất khả kháng dẫn đến không thể tiếp tục hoạt động hợp tác thì đương nhiên được rút khỏi hợp dồng. 

9.3 Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

9.4 Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo hợp đồng này và quy định của pháp luật.

Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

Điều 11. Cam đoan của các bên

11.1 Bên A cam đoan:

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Mọi thông tin về nhân thân, tài sản đóng góp, cam kết trong hợp đồng này đều là thông tin đúng sự thật. 

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

  1. 2 Bên B cam đoan:

-Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Mọi thông tin về nhân thân, tài sản đóng góp, cam kết trong hợp đồng này đều là thông tin đúng sự thật. 

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

12.1 Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây: Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác; Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác; Mục đích hợp tác đã đạt được; Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

12.2 Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.

Điều 13. Các thoả thuận khác

13.1 Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có). Đồng thời chịu khoản phạt 8% đối với thiệt hại đã gây ra. 

13.2 Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.

13.3 Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

13.4 Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

13.5 Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác. Trường hợp sau này có thay đổi bổ sung thì phải lập thành văn bản có sự đồng ý của tất cả các bên, văn bản thảo thuận mới sẽ có hiệu lực bổ sung cho hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.  

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

2. Tải mẫu hợp đồng hợp tác

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x