Tác giả: Ánh Sương
Cập nhật: 05/15/2025

Nội dung

1. Mẫu hợp đồng đại lý

 

BÊN A:

CÔNG TY …….

BÊN B:

CÔNG TY …….

_________________________________________________

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: …

_________________________________________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: …

Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại ……………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A: Công ty ……………………………………………………

Mã số thuế  ..………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: ………………………………… Tại ngân hàng: ………………

Đại diện theo pháp luật: ………………..Chức vụ: .………………………

BÊN B: Công ty ……………………………………………………

Mã số thuế  ..………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: ………………………………… Tại ngân hàng: ………………

Đại diện theo pháp luật: ………………..Chức vụ: .………………………

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………….mang nhãn hiệu: ………………và theo đăng ký chất lượng số:……………do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm, hoặc có chính sách hỗ trợ bằng văn bản về việc nhận lại hàng hóa của bên A với giá bồi hoàn tối đa 75% giá sản phẩm)

Điều 2: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…./…bằng thư, fax, điện tính.
  2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).
  3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó bên A phải báo cho bên B trước khi giao hàng, phải có sự thỏa thuận lại về khối lượng, thời gian cung cấp cho bên B.
  4. Thời gian giao hàng:…… để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng, nhưng không được giao và yêu cầu giao trong khoảng thời gian từ 8 giờ tối –  6 giờ sáng hôm sau hoặc trong thời gian cấm giờ xe tải tại các địa điểm mà bên B yêu cầu giao. 

Điều 3: Phương thức thanh toán

  1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.
  2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn. Trường hợp bên B chậm thanh toán quá ….lần, thì kể từ những lẫn giao hàng tiếp theo thì bên A sẽ yêu cầu thanh toán trước khi giao hàng.
  3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.
  4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
  5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 4: Giá cả

  1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.
  2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.
  3. Tỷ lệ hoa hồng: ….% đối với đại lý truyền thống, bên A cộng thêm ….% đối với sản phẩm được bên B bán thành công trên các sàn Thương mại điện tử.

Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. 

 – Trường hợp mà bên A công bố sản phẩm chưa đạt chất lượng cần thu hồi để sửa chữa, nếu không sữa chữa, bảo hành, khắc phục  được thì bên A có trách nhiệm bồi thường phần giá trị đơn hàng cho B.

Điều 6: Hỗ trợ

  1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin về xúc tiến thương mại, hỗ trợ bên B việc đào tạo, triển khai các chiến dịch tiếp thị, bên A thưởng doanh số cho bên B khi đạt các tiêu chí chương trình khuyến mãi đặt ra.
  2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách, những kiến thức cơ bản về sản phẩm phân phối, bảo quản sản phẩm.
  3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 7: Độc quyền

  1. Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.
  2. Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.
  3. Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.
  4. Bên A có quyền tặng sản phẩm, giảm giá bán để thực hiện các chương trình khuyến mại nhưng giá sản phẩm được bán ra không được chênh lệch giá quá 25% so với giá đã bán cho bên B, trừ trường hợp thanh lý sản phẩm tồn kho mà sản phẩm đó bên B không nhập.

Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………..ngày.
  2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là………………ngày.
  3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

– Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

– Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

  1. Bên  B có quyền chấm dứt hợp đồng khi bên A vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

– Cung cấp sản phẩm không đúng theo giấy tờ kiểm định, hoặc bị cơ quan chức năng xử lý, thu hồi liên quan đến chất lượng, xuất xứ các sản phẩm hiện đang phân phối cho bên B.

– Bên A không thông báo cho B hay biết việc thay đổi giá cả trong thời gian quy định . Hoặc bên B phát hiện bên A bán lẻ hàng hóa nhưng chênh lệch giá giảm so với giá bên A trên 25%. 

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

  1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

– Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

– Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

– Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

  1. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

– Bên A vi phạm quy định tại Khoản 4, Điều 8 dẫn đến thiệt hại cho bên B về hàng hóa, hoạt động kinh doanh.

  1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

  1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh ưu tiên hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.
  2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, một trong hai bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

Hợp đồng này được lập thành….bản, mỗi bên giữ….bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

 

2. Tải mẫu hợp đồng đại lý

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x