Tác giả: bigboss
Cập nhật: 01/12/2025

Nội dung

Ly hôn là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng dựa trên bản án hay quyết định của Tòa án có thẩm quyền. Vì thế, để tiến hành thủ tục ly hôn cần phải tuân thủ các quy định theo trình tự và tục nhất định. Trong quá trình đó, Tòa án sẽ triệu tập các đương sự và các đương sự không được ủy quyền cho người khác? Vậy khi ly hôn Tòa án triệu tập mấy lần?

5480115065e1b8bfe1f0 1

1. Ly hôn là gì? Điều kiện để được ly hôn?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình 2014:

“Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.[1]

Tòa án là cơ quan có thẩm quyền chấm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng. Theo đó, bản án hay quyết định của Tòa án có hiệu lực chính là căn cứ để biết rằng quan hệ hôn nhân đó đã chấm dứt hay chưa.

Điều kiện để được ly hôn:

Tùy vào yêu cầu của các đương sự thì ly hôn sẽ thuộc một trong 2 trường hợp: Thuận tình ly hôn và ly hôn theo yêu cầu của một bên.

Trường hợp 1: Thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn là việc vợ và chồng đã thỏa thuận, thống nhất với nhau chấm dứt quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản và quyền nuôi con. Nếu cả vợ và chồng đồng ý ly hôn thì phán quyết Tòa án chính là quyết định. Trường hợp này cần phải đáp ứng các điều kiện sau theo Điều 55 Luật hôn nhân gia đình 2014[2]:

– Hai bên tự nguyện ly hôn;

– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn;

Trường hợp 2: Ly hôn theo yêu cầu của một bên

Ly hôn theo yêu cầu của một bên trong trường hợp nếu chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn; hoặc cha, người thân thích của vợ hoặc chồng yêu cầu chấm dứt hôn nhân theo quy định của luật. Bản án chính là phán quyết cuối cùng của Tòa án khi giải quyết yêu cầu ly hôn của một bên.

Điều 56 Luật Hôn nhân nhân gia đình 2014: Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có  một trong 2 căn cứ:

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;

– Hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.[3]

2. Trình tự, thủ tục ly hôn

1. Nộp hồ sơ ly hôn

Để tiến hành thủ tục ly hôn, đương sự phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn bao gồm:

– Đơn xin ly hôn

– Các tài liệu, chứng cứ, chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung, tài sản riêng của vợ và chồng.

– Các giấy tờ nhân thân: Bản sao CCCD/CMND của vợ và chồng; bản sao giấy khai sinh của con;

Vậy nộp hồ sơ ly hôn ở đâu?

– Đối với thuận tình ly hôn:

Theo khoản 1 Điều 35 BLTTDS 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết vụ việc liên quan đến ly hôn.

– Trường hợp đơn phương ly hôn, căn cứ Điều 35 và Điều 39 BLTTDS 2015:

+ Nếu hai bên có thỏa thuận thì nộp đơn tại Tòa án cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nếu hai bên không có thỏa thuận, nộp đơn tại Tòa án cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

2. Thông báo thụ lý vụ việc ly hôn

Khi Tòa án có thông báo thụ lý vụ việc ly hôn, người yêu cầu phải tiến hành đóng lệ phí, án phí. Lệ phí, án phí dân sự được thực hiện theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đây là nghĩa vụ mà đương sự phải nộp để Tòa án có thể giải quyết.

3. Hòa giải ly hôn

Hòa giải tại Tòa án: Thủ tục hòa giải tại tòa án là thủ tục bắt buộc theo quy định khoản 2 Điều 397 BLTTDS 2015 về hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn: “Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình..”

Hòa giải giúp cho vợ chồng hàn gắn mối quan hệ rạn nứt, giải quyết xung đột giữa vợ và chồng và giữ gìn mối quan hệ hôn nhân. Nếu hòa giải thành thì Thẩm phán sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn. Nếu hòa giải không thành thì Tòa án lập biên bản hòa giải không thành.

4. Mở phiên tòa giải quyết yêu cầu ly hôn

Thuận tình ly hôn: Tòa án sẽ ra quyết định ly hôn trong vòng 7 ngày kể từ khi kết thúc phiên hòa giải không thành.

Đơn phương ly hôn: Tòa án tiến hành thụ lý vụ án và giải quyết vụ án.

3. Ly hôn tòa triệu tập mấy lần?

Khoản 16 Điều 70 BLTTDS 2015:

Đương sự phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và chấp hành quyết định của Tòa án trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc.

Điều 227 BLTTDS 2015, đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ lần đầu phải có mặt tại phiên tòa. Nếu họ vắng mặt thì Hội đồng xét xử sẽ hoãn phiên tòa. Đương sự có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt thì Tòa án sẽ tiến hành xét xử.

Sau hai lần triệu tập hợp lệ mà đương sự vắng mặt nhưng có lý do chính đáng, do sự kiện bất khả kháng thì phiên tòa sẽ được hoãn và đợi gọi triệu tập trong phiên tòa kế tiếp.

Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án theo quy định nếu đương sự không có lý do chính đáng, cũng không có người đại diện hợp pháp tham gia phiên tòa hoặc đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì được xem là đã từ bỏ việc khởi kiện. Người còn lại nếu vẫn muốn ly hôn có thể tiến hành đơn phương ly hôn.

Khi thực hiện thủ tục ly hôn, các đương sự không thể ủy quyền cho người khác và phải thực hiện theo lệnh triệu tập của Tòa án, nếu không sẽ bị hoãn phiên tòa. Tòa án sẽ triệu tập đương sự hai lần hợp lệ để đảm bảo thực hiện đúng thủ tục, trình tự.


[1] Khoản 4 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình 2014.

[2] Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014.

[3] Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x