
Việc khai thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025 có nhiều điểm mới cần lưu ý sau khi Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC ngày 03/9/2025. Quyết định này hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục, hồ sơ khai thuế, đồng thời làm rõ các loại đất thuộc diện chịu thuế và thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn tới. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết những nội dung quan trọng, giúp tổ chức và cá nhân thực hiện đúng quy định pháp luật, tránh sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế.
1. Hướng dẫn khai thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2025
Ngày 03/9/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Tại thủ tục số 51 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025, việc khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được hướng dẫn chi tiết như sau:
(i) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chịu thuế. Thời hạn hộp hồ sơ khai thuế là 30 ngày, kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
– Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
– Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
(ii) Cách thức thực hiện:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế
– Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính
(iii) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
– Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế 2019, gồm:
+ Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tổ chức theo mẫu 01/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019.
+ Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu 02/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu 03/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(iv) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.
(v) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(vi) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thuế cơ sở.
(vii) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
(viii) Phí, lệ phí: Không có
2. Các loại đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện nay
Căn cứ Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993, quy định về đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
(i) Đất trồng trọt gồm:
– Đất trồng cây hàng năm: Đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi trồng đến khi thu hoạch không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc… hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..
– Đất trồng cây lâu năm: Đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa…
– Đất trồng cỏ: Đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
(ii) Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: Đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.
(iii) Đất trồng: Đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.
3. Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp dự kiến ra sao?
Hiện nay, Bộ Tài chính đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 216/2025/QH15 về việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (sau đây gọi là Dự thảo Nghị định).
Trong đó, tại Điều 4 Dự thảo Nghị định có đề xuất về thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, cụ thể:
“Thời hạn miễn thuế
Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.”
Như vậy, theo đề xuất thì việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các đối tượng được đề cập tại Dự thảo Nghị định được thực hiện từ 1/1/2026 đến hết 31/12/2030 ( tức 5 năm).
4. Tổng đài tư vấn pháp luật qua điện thoại
Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!