1. Khi nào cần cập nhật giấy phép kinh doanh?
Căn cứ theo Điều 28 và khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Thủ tục cập nhật giấy phép kinh doanh do thay đổi địa giới hành chính
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo Mẫu Phụ lục II-1, ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (tùy loại hình doanh nghiệp)
- Văn bản chứng minh việc thay đổi địa giới hành chính (nếu có)
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu không phải người đại diện pháp luật)
- Bản sao CCCD của người đi nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ:
- Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Thời gian xử lý:
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Một số lưu ý quan trọng
- Đây là thay đổi địa chỉ trụ sở chính, nên nếu địa giới thay đổi nhưng vẫn cùng địa bàn cấp quận/huyện thì không cần thủ tục chuyển địa bàn quản lý thuế.
- Trường hợp thay đổi địa bàn hành chính dẫn đến chuyển quận/huyện/tỉnh → phải làm thủ tục chuyển nơi đăng ký thuế trước, rồi mới cập nhật giấy phép kinh doanh.
- Doanh nghiệp không cập nhật thông tin có thể bị xử phạt theo quy định tại Điều 25 Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Điều 25. Vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
3. Tổng đài tư vấn pháp luật
Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!