1. MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
BÊN A: ……………………………………….
và
BÊN B: ……………………………………
_________________________________________________
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số ….. /20…/HĐHTKD
_________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-o0o———–
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số ….. /20…/HĐHTKD
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại ………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN A
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………………………………..
Điện thoại: …………………… Email: ……………………………………………………
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….
Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………….
BÊN B
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………………………………..
Điện thoại: …………………… Email: ……………………………………………………
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….
Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………….
Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với các điều khoản như sau:
Điều 1: Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1.1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh …………………………..và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.
1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác thành lập, kinh doanh …………………………………….. điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận.
1.2.1. Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A cam kết đóng góp về ………..
1.2.2. Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B cam kết đóng góp về ………..
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
2.1. Thời hạn Hợp đồng là: ………………………………………………………..
2.2. Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên. Bao gồm nội dung về: …năm/lần, mức khấu hao tài sản …./năm
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
-Tài sản bằng tiền mặt, ngoại tệ: Mức tối thiểu: ….%, mức tối đa……% của phần đóng góp.
– Tài sản hiện vật khác: Mức tối thiều: …..%, , mức tối đa……% của phần đóng góp.
– Tài sản không được đóng góp chung: Là những tài sản bị Pháp luật cấm lưu hành sử dụng, không chứng minh được là tài sản hợp pháp, gây nguy hại, ảnh hưởng xấu cho xã hội hoặc không có đóng góp giá trị gì cho hoạt động hợp tác chung. Danh mục các tài sản không được đóng góp được quy định tại phụ lục số ………của hợp đồng này.
– Bên A góp vốn bằng ……………………………………………………………… tương đương với số tiền là: …………………………………….. (……………………… đồng).
– Bên B góp vốn bằng: bằng ………………………………………………………. tương đương với số tiền là: ………………………. đồng (………………………… đồng).
3.2 Quy định về đóng góp bằng sức lao động
– Bên A đóng góp bằng sức lao động , bao gồm các công việc: ……………………………………… được tính giá trị ………/ mỗi đóng góp và có thể thay đổi theo khối lượng, loại công việc thực tế, trường hợp không xác định được giá trị sẽ tính theo giá trị tiền lương trung bình của công việc đó tại khu vực đóng góp sức lao động diễn ra.
– Bên B đóng góp bằng sức lao động , bao gồm các công việc: ………………………………………được tính giá trị ………/ mỗi đóng góp, và có thể thay đổi theo khối lượng, loại công việc thực tế, trường hợp không xác định được giá trị sẽ tính theo giá trị tiền lương trung bình của công việc đó tại khu vực đóng góp sức lao động diễn ra.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
– Lợi nhuận phải được bên ….trực tiếp giữ nhiệm vụ hoạt động, kinh doanh, sử dụng vốn góp phải theo dõi, quản lý, tính toán các khoản thu chi và báo về cho bên …… trong thời gian …hàng năm.
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng ………………%, Bên B được hưởng ………………………% trên lợi nhuận sau khi đã trừ đi tổng chi phí hoạt động của chi nhánh;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1. Tìm kiếm khách hàng, đàm phán ký kết hợp đồng dịch vụ ……. với khách hàng trong và ngoài nước;
5.2. Trực tiếp tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh;
5.3. Lên kế hoạch thanh toán lương và các chế độ khác cho nhân viên làm việc tại chi nhánh;
5.4. Quản lý, quyết định hoạt động chung của chi nhánh và định hướng phát triển kinh doanh;
5.5. Phối hợp cùng Bên B trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết theo tháng/Quý/Năm tài chính;
5.6. Đảm bảo bí mật kinh doanh của chi nhánh;
5.7. Được hưởng ………….% lợi nhuận sau khi trừ đi tổng chi phí từ hoạt động kinh doanh.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1. Đầu tư toàn bộ chi phí cơ sở vật chất, trang thiết bị …………………………;
6.2. Hỗ trợ Bên A tìm kiếm khách hàng phù hợp phục vụ cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh;
6.3. Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành quá trình kinh doanh;
6.4. Trong trường hợp hết thời hạn hợp đồng quy định tại Điều 2 của hợp đồng này mà Bên B không tiếp tục gia hạn thêm thời hạn hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới thì tổng chi phí ban đầu để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị văn phòng sẽ được chia đôi, Bên A chịu ……%, Bên B chịu …….% chi phí.
6.5. Đảm bảo bí mật kinh doanh của chi nhánh;
6.6. Được hưởng 50% lợi nhuận sau khi trừ đi tổng chi phí từ hoạt động kinh doanh.
Điều 7. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
7.1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt …….% tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (tương đương với ……………. đồng).
7.2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp đồng) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
7.3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong hợp đồng này sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).
Điều 8. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp
8.1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện như: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.
8.2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia trog vòng ….ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia
8.3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Phán quyết của Trọng Tài là phán quyết cuối cùng buộc hai bên phải tuân theo.
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.
Điều 10. Điều khoản chung
10.1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
10.2. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
10.3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
10.4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu pháp luật Việt Nam thay đổi dẫn đến sự thay đổi toàn bộ hoặc từng phần trong các điều khoản trong Hợp đồng này thì hai bên sẽ cùng thỏa thuận để lập biên bản bổ sung sao cho phù hợp. Biên bản bổ sung sẽ có giá trị pháp lý như Hợp đồng này. Khi cần thiết cụ thể hóa các điều khoản của Hợp đồng hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và ký Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này và có hiệu lực pháp lý.
10.5 Điều kiện tham gia hợp đồng hợp tác: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của …% tổng số thành viên hợp tác. Hoặc từ …% trở lên đồng ý nhưng phải có kế hoạch và căn cứ chứng minh rằng việc tham gia này sẽ góp phần phát triển hoạt động chung và không gây ra ảnh hưởng xấu, hay trở ngại gì cho các thành viên khác.
10.6 Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác phải thuộc trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của ít nhất …% tổng số thành viên hợp tác. Hoặc trường hợp được xem xét là bất khả kháng dẫn đến không thể tiếp tục hoạt động hợp tác thì đương nhiên được rút khỏi hợp dồng.
10.7 Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |