1. MẪU HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG
BÊN ĐẶT HÀNG
[TÊN CÔNG TY/CÁ NHÂN]
và
BÊN SẢN XUẤT GIA CÔNG
[TÊN CÔNG TY]
____________________________________
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG
(Số: ……………./HĐGCĐH)
____________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG
(Số: ……………./HĐGCĐH)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (Bên đặt hàng)
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
Người đại diện:………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Bên B: (Bên sản xuất gia công)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….
Trụ sở:……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………..
Người đại diện:………………………….. Chức vụ: ……………………………………
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
- Đối tượng của Hợp đồng
Bên A thuê Bên B thực hiện gia công sản phẩm …… với nội dung chi tiết như sau:
- Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:……………………………………………
- Quy cách phẩm chất:……………………………………………………………..
- Quy cách đóng gói: ………………………………………………………………
- Nội dung của Hợp đồng
- Bên A chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu, phụ liệu và phụ gia, tài liệu kỹ thuật và các điều kiện cần thiết khác cho bên B để tổ chức sản xuất và đáp ứng các yêu cầu của bên A.
- Bên B đảm bảo năng lực cần thiết tại nhà máy để tiến hàng sản xuất phù hợp với nguyên vật liệu, phụ liệu và phụ gia,tài liệu kỹ thuật do bên A cung cấp, đồng thời đảm bảo hoàn thành số lượng, chất lượng và tiến độ giao hàng, nhà máy sản xuất phải được sự chấp thuận của bên A.
- Trong trường hợp bên A không mua được nguyên vật liệu cho bên B thì bên A sẽ thông báo cho bên B biết 7 ngày trước thời điểm giao nguyên vật liệu và cho phép bên B mua nguyên phụ liệu tại thị trường …………. (Bao gồm cả nguyên liệu vật liệu có nguồn gốc nhập khẩu), số tiền mua nguyên vật liệu này sẽ do bên A hoàn trả lại cho bên B.
- Bên A là chủ sở hữu của các sản phẩm và Nhãn hiệu hàng hóa mà bên A thuê bên B gia công sản xuất. Mọi quy định liên quan tới quyền sở hữu Nhãn hiệu hàng hóa của bên A tuân theo quy định của pháp luật về Sở hữu trí tuệ. Sau khi sản phẩm lưu hành trên thị trường nếu có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện nào liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết.
- Thời hạn hợp đồng: ……………………………………………………………
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm:
- a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….
- b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..
- c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:
- a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) ………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
- b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………
…………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 3: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
- Thời gian gia công, sản xuất:
Bên B bắt đầu sản xuất từ: Ngày…. tháng…..năm
Bên B phải hoàn thành sản xuất trong vòng …. ngày (tức kết thúc sản xuất vào ngày….tháng….năm )
Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất .
- Thời gian giao nhận sản phẩm
Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………
Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………
Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………
- Địa điểm nhận hàng: Tại trụ sở của Bên A, địa chỉ: …………………………….
- Các giấy tờ và chứng từ của hàng hóa: Bên A có trách nhiệm giao cho bên A các chứng từ, giấy tờ, giấy chứng minh sự đủ tiêu chuẩn của hàng hóa theo luật định và theo thỏa thuận giữa các bên.
- Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới trụ sở của bên A, bên A có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhận sản phẩm.
- Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên A có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.
- Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên A có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên B có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đã đạt tiêu chuẩn tương ứng với số sản phẩm bên A hoàn trả trong vòng ……ngày. Nếu bên B không thể thực hiện được thì bên B có nghĩa vụ bồi thường cho A số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên A hoàn trả.
- Sau khi bên A đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa trong vòng….ngày, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có phương án giải quyết. Trường hợp không khắc phục được vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có).
ĐIỀU 4: PHÍ GIA CÔNG VÀ THANH TOÁN
- Giá gia công:
Đơn giá gia công: ………………………………../sản phẩm (chi tiết có thể thêm phụ lục đính kèm)
Tổng giá trị hợp đồng: …………………………………………… (bằng chữ:…………)
Đơn giá trên không bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí nguyên vậy liệu, phụ liệu, phụ gia sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Thanh toán
Hình thức thanh toán: chuyển khoản, nhờ thu, tín dụng chứng từ (L/C) tuỳ thoả thuận của các bên
Phương thức thanh toán: Thanh toán toàn bộ hoặc từng đợt tuỳ thoả thuận của các bên.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;
- Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
- Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.
- Trả tiền công theo đúng thoả thuận.
- Bên A có các quyền sau đây:
- Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
- Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
- Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
- Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;
- Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
- Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
- Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
- Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
- Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
- Bên B có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
- Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
- Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………
7.3. Bên A hoặc bên B chậm trễ trong việc giao nhận nguyên phụ liệu và sản phẩm sẽ bị phạt ….% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm và bên vi phạm còn phải chịu chi phí bảo quản, lưu giữ nguyên vật liệu và sản phẩm.
7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: thanh toán tiền lãi chậm thanh toán theo lãi suất: …% trên số ngày chậm thanh toán và trên tổng số tiền chậm thanh toán, nếu chậm thanh toán tiền theo đợt thì Bên B còn được quyền tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng. Trường hợp quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên A không thanh toán thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.
- Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.
- Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.
- Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Theo thoả thuận của hai Bên;
- Khi một trong hai bên gặp phải tình trạng bất khả kháng và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này nhưng vẫn không khắc phục được trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng thì một trong hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng và phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
- Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
- Theo quy định của pháp luật.
- Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
ĐIỀU 10: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
- Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
- Trường hợp các bên không thể giải quyết tranh chấp thì một trong hai bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Cả hai bên cùng thống nhất xác nhận thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng đã quy định. Bất cứ một trường hợp sửa đổi nào trong hợp đồng phải được sự đồng ý của hai bên và phải được lập thành văn bản.
- Trường hợp một bên không tuân thủ các điều khoản hoặc điều kiện của hợp đồng mà gây ra thiệt hại cho phía bên kia thì bên gây ra sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm bồi thường cho bên thiệt hại.
- Không bên nào có quyền chuyển nhượng nghĩa vụ của mình cho bên thứ 3 mà không có sự đồng ý của cả hai bên bằng văn bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm ký kết
- Các Phụ lục đi kèm Hợp đồng là một phần không thể tách rời khỏi hợp đồng này.
- Hợp đồng này được lập thành … bản tiếng Anh/tiếng Việt mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau, trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng anh và bản tiếng việt thì bản tiếng việt được ưu tiên áp dụng.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên và đóng dấu) |