1. MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
BÊN THUÊ DỊCH VỤ:
[TÊN CÔNG TY/CÁ NHÂN]
và
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
[TÊN CÔNG TY]
________________________________________________________
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Số…/HĐTBGTSP
________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Số…/HĐTBGTSP
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm ……………..,
Tại …………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A):
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Người đại diện:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B):
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Người đại diện:
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên A thuê bên B trưng bày giới thiệu hàng hóa ……………………………… với các yêu cầu cụ thể sau:
- Hình thức và nội dung hàng trưng bày, giới thiệu (tuỳ vào thoả thuận của các bên về hình thức trưng bình) thông thường có các hình thức sau:
- Mở phòng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
- Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tại các trung tâm thương mại hoặc trong các hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá, nghệ thuật.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo có trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
- Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ trên Internet và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm trưng bày hàng hoá, dịch vụ: ……………………………………….
- Số lượng hàng mẫu: ………. Và tiêu chuẩn chất lượng của hàng mẫu:……………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2. THÙ LAO DỊCH VỤ VÀ THANH TOÁN
- Bên A thanh toán cho bên B tiền thù lao là ……………………..… đồng (Bằng chữ: ………………)
- Phương thức thanh toán ………………………………………………………
- Thời hạn thanh toán chia ra làm ………. đợt
- Bên A thanh toán các chi phí hợp lý khác do bên B (nếu có) như:
- Tiền mua tủ kiếng, giá đỡ, vật lót …
- Công chuyên chở hàng mẫu, phương tiện phục vụ trưng bày.
- Vẽ bảng hiệu, ….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Bên A có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ hàng hóa trưng bày giới thiệu hoặc phương tiện cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày giới thiệu hàng hóa;
- Cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ mà mình trưng bày giới thiệu, phương tiện cần thiết khác cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và chịu trách nhiệm về các thông tin này.
- Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn.
- Thanh toán thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
- QUYỀN CỦA BÊN A
- Yêu cầu bên B thực hiện theo thoả thuận trong hợp đồng;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng;
- Bên B không được chuyển giao hoặc thuê người khác thực hiện dịch vụ nếu không được sự chấp nhận của bên A; trong trường hợp chuyển giao nghĩa vụ thực hiện hợp đồng cho người khác thì vẫn phải chịu trách nhiệm với bên A;
- Bên B có trách nhiệm bảo quản hàng hóa trưng bày giới thiệu, các tài liệu, phương tiện được giao trong thời hạn thực hiện hợp đồng; khi kết thúc trưng bày giới thiệu hàng hóa, phải bàn giao đầy đủ hàng hóa, tài liệu, phương tiện trưng bày giới thiệu cho bên A, nếu gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường.
- Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định;
5.2. QUYỀN CỦA BÊN B
- Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu và các phương tiện cần thiết khác theo thoả thuận trong hợp đồng;
- Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý khác.
ĐIỀU 6: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.
- Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.
- Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.
- Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì nhưng không khắc phục vi phạm sau khi nhận được thông báo từ bên còn lại thì bên bị vi phạm có các quyền sau:
– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
– Bên vi phạm còn phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm.
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trường hợp hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp thông qua thương lượng, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
- Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với hợp đồng này chỉ có giá trị nếu được thực hiện bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kế (Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng).
- Hợp đồng này không được phép chuyển nhượng cho Bên thứ Ba khi chưa được sự thông báo và đồng ý chính thức bằng văn bản của người đại diện có thẩm quyền của hai Bên.
- Hợp đồng này được lập thành ….. (…) bản bằng Tiếng Việt, các bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. (……) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên và đóng dấu) |