1. MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHUYẾN MẠI
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ:
[TÊN CÔNG TY/CÁ NHÂN]
và
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ
[TÊN CÔNG TY]
______________________________________
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHUYẾN MẠI
Số…/HĐDVKM
______________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHUYẾN MẠI
Số:………..
- Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ theo quy định của Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…/…/…..,tại………………………………….Chúng tôi gồm:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A)
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………. Fax: ………………………………..
Website:……………………….Email: ……………………………………..
Tài khoản số:………………………..tại Ngân hàng:…………………………………
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà:………………………Chức vụ:……………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………….cấp ngày:…………..tại: ………………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………….Email: …………………………..
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: (đối với doanh nghiệp) ………………do …………… cấp ngày …………………………………………………………………………………………….
Quyết định thành lập số: (đối với tổ chức) …………….do………..cấp ngày: …………………………………………………………………………………………….
Tài khoản số: ……………………..Ngân hàng: …………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………… Fax:…………………………………………………..
Website: ……………………… Email: ………………………………………………….
Đại diện theo pháp luật:
Ông/Bà: ………………………………….. Chức vụ: ………………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:…………….cấp ngày:………….tại:………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………… Email:………………………………………….
XÉT RẰNG:
- Bên A có nhu cầu thực hiện chương trình khuyến mại. Bên A chấp thuận được Bên B thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của Bên A đang trực tiếp kinh doanh.
- Bên B là tổ chức/doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, chuyên nghiệp trong tổ chức thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp đồng này, những từ ngữ sau sẽ được hiểu là:
1.1. Khuyến mại: là hoạt động xúc tiến thương mại nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
1.2. Thời hạn: là khoảng thời gian có giới hạn để Bên B thực hiện hoàn tất việc thực hiện quảng cáo khuyến mại theo yêu cầu của Bên A.
1.3. Thời hiệu: là khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng và chương trình khuyến mại này.
1.4. Phụ lục hợp đồng: (nếu có) là tất cả những văn bản bao gồm các thông tin về các nội dung dịch vụ hợp tác, mọi thông tin sửa đổi hoặc bổ sung được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết được đính kèm và là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
(Hai bên có thể bổ sung thêm các định nghĩa cần thiết tùy theo hình thức khuyến mại)
Điều 2: NỘI DUNG DỊCH VỤ
2.1. Bên A đồng ý cho Bên B tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại cho các sản phẩm, dịch vụ của Bên A; và Bên B đồng ý cung ứng dịch vụ tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại cho các sản phẩm, dịch vụ của Bên A đang trực tiếp kinh doanh.
Thời hạn thực hiện hợp đồng: từ ngày … tháng … năm …. Đến ngày … tháng … năm ….
2.2. Chương trình khuyến mại cụ thể như sau:
– Hình thức khuyến mại: ………………………………………………
– Phạm vi khuyến mại: …………………………………………………….
– Đối tượng áp dụng: …………………………………………………………….
– Thể lệ: (điều kiện chương trình)…………………………………………….
STT |
NỘI DUNG |
CÔNG VIỆC CẦN LÀM |
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN |
1. Nội dung khuyến mại |
|||
2. Chi tiết chương trình khuyến mại |
|||
(Trình bày rõ giá trị; số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại; phí dịch vụ; khoản tiền thu hộ từ khách hàng phải trả cho bên A; thời hạn; số lượng hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại tối thiểu và tối đa cho mỗi đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại; điều kiện khuyến mại).
Điều 3: THỜI GIAN GIAO NHẬN SẢN PHẨM KHUYẾN MẠI
- Thời gian giao nhận sản phẩm khuyến mại cụ thể như sau:
Ngày giao hàng |
Loại hàng |
Số lượng |
- Địa điểm giao hàng: …
- Người liên hệ nhận hàng: … – Số điện thoại: …
Điều 4: PHÍ DỊCH VỤ:
Bên A có nghĩa vụ trả phí dịch vụ cho Bên B cụ thể như sau:
- Bên A có nghĩa vụ trả một khoản phí dịch vụ cho Bên B: ………………………………………………………………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………đồng)
- Phí dịch vụ được đề cập trên đã bao gồm …% thuế giá trị gia tăng.
Điều 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN:
- Hai bên thống nhất hình thức thanh toán như sau:
- Tiền mặt hoặc
- Chuyển khoản: Số tài khoản…………………… tại Ngân hàng………………… hoặc
- Hình thức khác: (do các bên thoả thuận)
- Phương thức thanh toán: ………………………………………………………
(ghi rõ thời gian, địa điểm, người thực hiện thanh toán, cách thức xuất hóa đơn; nếu việc thanh toán được chia thành nhiều đợt thì phải ghi rõ thông tin đối với từng đợt thanh toán).
Điều 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
- Cung cấp cho Bên B thông tin về hàng hóa/dịch vụ được khuyến mại và dùng để khuyến mại: giá cả của một hoặc nhiều chủng loại hàng hóa/dịch vụ, thông tin hàng hóa/dịch vụ, thương hiệu hàng hóa/dịch vụ được áp dụng trong chương trình khuyến mại.
- Thông báo nội dung chương trình khuyến mại này cho toàn thể nhân viên của Bên A. Có thái độ phục vụ tận tâm chu đáo, chuẩn bị đội ngũ nhân viên đảm bảo phục vụ khách hàng tốt nhất trong thời gian voucher có hiệu lực.
- Đảm bảo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, tính pháp lý của hàng hóa/dịch vụ được cung cấp trong chương trình khuyến mại đề cập trên.
- Đảm bảo và chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng trong khoảng thời gian Bên B thực hiện chương trình khuyến mại.
- Tiếp nhận, và không phân biệt đối xử đối với khách hàng sử dụng dịch vụ khuyến mại.
- Xuất hóa đơn bán hàng hóa cho khách hàng theo đúng quy định.
- Thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, thỏa thuận hợp tác và phụ lục của hợp đồng (nếu có).
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật, khi tổ chức chương trình khuyến mại, Bên A có trách nhiệm tiến hành các thủ tục đăng ký chương trình khuyến mại tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thanh toán chi phí dịch vụ cho Bên B theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Hỗ trợ Bên B thực hiện tốt chương trình khuyến mại trên, cụ thể:
Trong trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện khuyến mại, Bên A và Bên B chịu trách nhiệm tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và cùng nhau thảo luận để giải quyết thiệt hại cho các bên có liên quan theo từng trường hợp cụ thể.
- Bên A chỉ định: Ông/Bà……………………… Chức vụ: ………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………. cấp ngày: ……………..tại: …………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………Email: ……………………………….
Là người chịu trách nhiệm liên hệ và hỗ trợ bên B trong việc thanh toán theo Điều 4 của hợp đồng này.
Điều 7: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
- Thực hiện khuyến mại cho các hàng hóa/dịch vụ của Bên A theo thể lệ đã thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
- Bên B có trách nhiệm cung cấp sản phẩm khuyến mại đủ và đúng thời hạn theo qui định tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Thu tiền hộ từ khách hàng cho bên A (nếu có).
- Thực hiện đầy đủ mọi điều khoản trong hợp đồng này và mọi điều khoản trong các phụ lục của hợp đồng này (nếu có).
- Xuất hóa đơn phí dịch vụ cho bên A theo quy định.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo Điều 4 và Điều 5 của hợp đồng này.
- Mọi thắc mắc khi liên hệ thanh toán vui lòng liên hệ: Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………… Email: ………………………….
Điều 8: BẢO MẬT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Hai bên đồng ý và xác nhận rằng không bên nào tiết lộ nội dung của hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại.
- Hai bên được quyền điều chỉnh, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng này, phụ lục thỏa thuận (nếu có) và phụ lục hợp đồng (nếu có) nhưng phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trên cơ sở đàm phán thỏa thuận.
- Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn của Hợp đồng này mà các bên không đồng ý gia hạn.
- Các bên đã hoàn tất nghĩa vụ của mình theo hợp đồng và không còn bất kỳ khiếu nại nào.
- Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc hợp đồng buộc chấm dứt vì gặp trường hợp bất khả kháng.
- Một trong hai bên bị giải thể, phá sản hoặc đình chỉ hoạt động.
Điều 9: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm: nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, động đất, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.
- Bên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các sự kiện bất khả kháng trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.
- Hai Bên có thể thoả thuận để Bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong trong một thời gian phù hợp hoặc áp dụng các biện pháp khắc phục khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.
- Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình, hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do các nguyên nhân bất khả kháng gây ra, trừ trường hợp Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này.
Điều 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hợp đồng này bao gồm Hợp đồng và các phụ lục kèm theo là một phần không thể tách rời;
- Tranh chấp giữa hai bên được giải quyết bằng phương thức thương lượng trên tinh thần thiện chí hợp tác cùng có lợi cho hai bên. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
- Các Bên cam kết rằng tất cả các thông tin liên quan đến nội dung và hiệu lực của hợp đồng này sẽ không được tiết lộ cho bên thứ ba, ngoại trừ (i) thông tin đã được công khai, trừ khi do sự vi phạm của bất kỳ bên nào; (ii) theo yêu cầu của luật pháp Việt Nam hoặc do yêu cầu của cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền hoặc (iii) theo thỏa thuận bằng văn bản giữa Hai Bên. Việc bảo mật theo Hợp Đồng này vẫn tiếp tục được thực hiện sau khi Hợp Đồng này được chấm dứt.
- Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản tiếng Việt có cùng giá trị pháp lý và có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp Đồng.
BÊN A BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)