1. MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KÊ KHAI THUẾ
BÊN THUÊ DỊCH VỤ:
[TÊN CÔNG TY]
và
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
[TÊN CÔNG TY]
________________________________________________________
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THỦ TỤC VỀ THUẾ
Số: ……./20…./…..
________________________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THỦ TỤC VỀ THUẾ
Số: ……./20…./…..
- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH 13 ngày 24/12/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của Hai Bên;
Hôm nay, ngày …tháng… năm 20…, tại ……………………Chúng tôi gồm:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ: CÔNG TY ……………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………..
Người đại diện : ………………………………….Chức vụ:……………………….
Điện thoại : ………………………….Fax : …………….
Sau đây gọi tắt là “Bên A”.
Và
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ: CÔNG TY ……………………………………..
Văn phòng giao dịch: ……………………………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………..
Người đại diện : ………………………………….Chức vụ:……………………….
Điện thoại : ………………………….Fax : …………….
Email: ………………………………. Website: …………………..
Sau đây gọi tắt là “Bên B”.
XÉT RẰNG:
– Bên A có nhu cầu kê khai và tư vấn thuế cho doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật tại Việt Nam. Bên A mong muốn được một công ty tư vấn chuyên nghiệp tư vấn và hỗ trợ tiến hành thủ tục để thực hiện kê khai và tư vấn thuế cho doanh nghiệp.
– Do vậy, trên cơ sở kết quả đàm phán, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1. Đối tượng và nội dung của Hợp đồng:
- Ghi chép sổ sách kế toán – Báo cáo thuế:
- Nhận hóa đơn, chứng từ, sổ phụ tài khoản ngân hàng… (bản sao).
- Ghi chép sổ sách kế toán.
- Kê khai và nộp tiền thuế môn bài đầu năm, thuế GTGT, thuế TNCN.
- Kê khai, lập tờ khai báo cáo thuế GTGT định kỳ theo tháng/quý.
- Lập báo cáo sử dụng hóa đơn định kỳ quý (BC26).
- Lập sổ sách kế toán theo quy định hiện hành.
- Lập báo cáo tài chính cuối năm, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo lãi, lỗ – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Dành cho Doanh nghiệp áp dụng theo TT 200).
- Thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối số phát sinh các Tài khoản kế toán.
- Lập quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cuối năm.
- Lập quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cuối năm.
- Cung cấp số liệu và lưu trữ khi kết thúc niên độ tài chính năm.
Sau khi nộp báo cáo tài chính năm, Bên B xuất file mềm các chứng từ kế toán, chi tiết sổ sách và cung cấp cho khách hàng: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, Sổ nhập xuất tồn kho, Sổ theo dõi và trích khấu hao tài sản cố định, Sổ theo dõi chi phí trả trước, …nhằm phục vụ cho công tác lưu trữ, quyết toán thuế, thanh tra thuế.
- Tư vấn thuế:
Bên B tư vấn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực thuế, kế toán trong phạm vi và quá trình hoạt động của Công ty ……………….
- Đại diện:
Đại diện cho khách hàng – Công ty ……………… làm việc và giải trình khi có yêu cầu của thuế liên quan niên độ dịch vụ báo cáo thuế và đại diện quyết toán thuế.
Điều 2. Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn
- Phương thức tư vấn:
– Tư vấn trực tiếp cho Bên A
– Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ giúp Bên A.
– Thay mặt Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.
- Thời hạn tư vấn:
Thời hạn: Bên B cam kết cung cấp dịch vụ kê khai và tư vấn thuế trong thời gian … (….) tháng kể từ ngày ký hợp đồng. Nếu sau thời gian trên, hai bên có thỏa thuận hợp tác tiếp thì sẽ được bổ sung bằng phụ lục hợp đồng đính kèm hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo tài chính năm và nộp cho Bên A tại chi Cục thuế theo hình thức hợp pháp.
- Cách thức tư vấn:
- Bên B tư vấn các thủ tục kê khai và các vấn đề liên quan đến thuế cho bên A
- Hàng tháng từ ngày mùng … đến mùng …., Bên B có trách nhiệm đến nhận hóa đơn, chứng từ của tháng trước do Bên A cung cấp và sau đó tiến hành kê khai thuế, nộp thuế tại cơ quan chức năng liên quan hoặc kê khai trực tiếp qua mạng sau đó trả lại kết quả cho bên A hoặc gửi các thông báo chấp thuận của cơ quan thuế cho khách hàng từ ngày …. đến ngày … hàng tháng.
Điều 3. Phí dịch vụ và Phương thức thanh toán
- Phí tư vấn:
Phí dịch vụ cho các công việc nêu tại các Điều 1 được tính ………………. VNĐ/tháng
(bằng chữ: ………………………………………).
Tổng giá trị hợp đồng là : …………………VNĐ ( bằng chữ : …………………..) chưa bao gồm …. % thuế giá trị gia tăng.
- Phương thức thanh toán:
Thời hạn thanh toán phí dịch vụ: ……………………..
Phí dịch vụ sẽ được bên A thanh toán cho bên B làm 02 ( Hai đợt)
Đợt 1: Bên A thanh toán ……………. VNĐ (Bằng chữ: ………………….) cho sau khi ký hợp đồng,
Đợt 2: Bên A thanh toán ………….VNĐ (Bằng chữ: …………………) vào ngày …/…/…..
Cách thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo thông tin sau:
Bên thụ hưởng: ………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
Mở tại: …………………………………………………………………………………………..
Đồng tiền thanh toán: là tiền Việt Nam Đồng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Ngay sau khi ký hợp đồng, cung cấp đầy đủ cho Bên B các loại hồ sơ, tài liệu như (bản photo có sao y): Giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, giấy đăng ký sổ sách kế toán, danh sách lao động, giấy đăng ký mở tài khoản ngân hàng, các loại hợp đồng thuê, mướn, báo cáo kế toán trước khi ký hợp đồng và các loại giấy tờ liên quan khác nếu có.
- Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng phải cung cấp cho Bên B đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ mua hàng, bán hàng, chứng từ giao dịch với ngân hàng, hợp đồng kinh tế và các loại thông tin khác liên quan đến kế toán cho bên B (bản chính hoặc bản photo có sao y).
- Thông báo cho Bên B biết trước 01 (một) tháng nếu có những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình như: Thay đổi giấy chứng nhận ĐKKD, thay đổi mặt hàng kinh doanh chính, phụ (nếu có).
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ do Bên A cung cấp cũng như mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty mình.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ, bảo quản và ký và/hoặc xác nhận bằng văn bản và/hoặc email đầy đủ vào các loại báo cáo, hồ sơ, chứng từ, sổ sách kế toán do Bên B in ra và gửivà/hoặc Bên B gửi email cho Bên A.
- Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành thủ tục.
- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
- Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã cam kết và theo phương thức tư vấn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
- Trong suốt thời gian bên B thực hiện kê khai thuế cho bên A, nếu bên A bị phạt thuế do việc kê khai sai thuế của bên B thì bên B phải có trách nhiệm chịu nộp phạt thuế thay cho bên A.
- Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A Phí tư vấn.
- Bàn giao cho Bên A các chứng từ: Tờ khai thuế hàng tháng, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý nhưng không bao gồm Báo cáo tài chính cuối năm.
- Báo trước cho người đại diện của Bên A có mặt tại cơ quan chức năng để tiến hành thủ tục mà pháp luật yêu cầu.
- Kiểm tra, phát hiện và thông báo cho Bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ chứng từ để bổ sung, sửa chữa kịp thời. Thường xuyên thông báo và tư vấn cho Bên A những thay đổi liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế.
- Hàng tháng phải thông báo cho Bên A biết những khoản thuế mà Bên A phải nộp cùng với thời gian gửi báo cáo thuế.
- Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của Bên A trong và sau khi thực hiện hợp đồng. Bảo quản hóa đơn chứng từ bản gốc (nếu có) cho đến khi giao lại cho Bên A.
- Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.
- Ngừng cung cấp dịch vụ và/hoặc không bàn giao sổ sách chứng từ nếu Bên A không thanh toán phí đúng theo thỏa thuận giữa Hai Bên mà không có lý do chính đáng bằng văn bản gửi cho Bên B.
Điều 5. Bảo mật thông tin
Trong quá trình thực hiện hợp đồng và sau khi hợp đồng chấm dứt vì bất kỳ lý do gì Bên B và nhân viên của Bên B thực hiện cam kết sau:
- Không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ 3 bất kỳ thông tin nào của bên A, không giới hạn những thông tin bảo mật, nguyên vật liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính hay bất kỳ chế độ phúc lợi nào của bên A hoặc các Công ty con hay Công ty liên quan đến bên A nếu không được sự đồng ý của bên A.
- Không sử dụng những thông tin bí mật cho mục đích khác ngoài những nghĩa vụ được thể hiện trong Hợp đồng này.
- Trong trường hợp Bên B phải cung cấp thông tin mật theo quyết định, yêu cầu của cơ quan chức năng Việt Nam, Bên B phải thông báo cho Bên A trong thời gian sớm nhất, nhưng không thể chậm hơn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chức năng Việt Nam.
Điều 6. Luật áp dụng và Giải quyết tranh chấp
- Toàn văn Hợp đồng này được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
- Mọi bất đồng, tranh chấp giữa hai bên của Hợp đồng, phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Hợp đồng này phải được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được một giải pháp hữu hảo thông qua tự hòa giải giữa hai bên, một trong hai bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Điều 7. Các thỏa thuận khác
- Toàn văn Hợp đồng này bao gồm: văn bản Hợp đồng này, các Phụ lục gia hạn Hợp đồng (nếu có), các phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng (nếu có) và các văn bản khác đính kèm văn bản Hợp đồng này.
- Trong quá trình thực hiện, hai bên có quyền đề xuất sửa đổi bất kỳ nội dung nào của bản Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ Điều khoản nào của văn bản Hợp đồng này đều phải được người đại diện hợp pháp của hai bên lập thành văn bản dưới hình thức một Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồngng và phải được ký kết theo thẩm quyền, trình tự như ký kết văn bản Hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký tên, đóng dấu hợp pháp vào văn bản Hợp đồng này và kết thúc khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ hoặc có hai bên thỏa thuận chấm dứt hoặc do Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán mà không được sự chấp thuận của Bên B.
- Hợp đồng này được lập thành (02) hai bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) một bản gốc.
Để khẳng định những cam kết nêu trên, người đại diện hợp pháp của từng bên tự nguyện ký tên và đóng dấu dưới đây tại ngày nêu ở phần đầu của Hợp đồng này:
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B