Tác giả: Quốc Hiệu
Cập nhật: 04/22/2025

Nội dung

1. Mẫu Hợp đồng cộng tác viên

 

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ:

CÔNG TY …….

BÊN CỘNG TÁC VIÊN:

ÔNG/BÀ:…………………….

_________________________________________________

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

 

Số: …/CTV

_________________________________________________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: …../CTV

Hôm nay, ngày…………………….., tại………………….. chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

Tên tổ chức              : ……………………………………………………………………..

Địa chỉ                      : …………………………………………………………………….

Người đại diện          : ……………………. –  Chức vụ: ………………………………………….

Số điện thoại :  …………..

Email :  …………..            Website: ……………………………………………….

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………Ngân hàng………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: CỘNG TÁC VIÊN

Họ và tên : ………………………………………………………………………

CCCD số            : ……………………………..  cấp ngày …/…/… tại ……………….

Địa chỉ thường trú   : ………………………………………………………………………

Số điện thoại           : ………………………………………………………………………

Tài khoản                : ……………………………… Ngân hàng……………………………

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
  2. Thời hạn hợp đồng:  Bắt đầu từ ngày … tháng… năm…. đến ngày … tháng… năm….
  3. Địa điểm làm việc: …………………….…………………..………………
  4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

  1. Thời gian làm việc :………………………………………………………..
  2. Chế độ nghỉ ngơi :………………………………………………………….
  3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Bên B có thể chủ động thời gian làm việc nhưng phải báo cáo cho đại diện bên A biết trước và đảm bảo doanh số công việc đã cam kết thực hiện theo các văn bản hợp tác ký với bên A.

Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại

Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này. Trong trường hợp bên 2 bên có  thỏa thuận việc  sử dụng phương tiện, đồng phục do bên A cung cấp thì phải thanh toán cho bên A theo đơn giá mà bên A quy định.

Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên

  1. Thù lao : …………………Bằng chữ: …………………………………………………
  2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị theo các quy chế, chính sách khen thưởng của bên A.
  3. Bảo hộ làm việc: …………………………………………………………..
  4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
  5. Ngày thanh toán: …………………………………………………………

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  1. Quyền của Bên A

– Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.

– Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.

– Không phải đóng các khoản bảo hiểm cho bên B, không phải thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng lao động do hợp đồng mang tính chất dịch vụ. 

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

– Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .

– Bên A có quyền yêu cầu bên B tham gia các hoạt động, công vệc, sự kiện mà bên A tổ chức nhưng phải được bên B đồng ý với mức thù lao phù hợp.

  1. Nghĩa vụ của Bên A:

– Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)

– Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất. Hỗ trợ bên B quyếttoán, đóng hộ các khoản phí thjeo quy điịnh Pháp luật khi bên B có yêu cầu.

– Bên A cấp thẻ CTV …………. cho Bên B để phục vụ công việc.

– Trong một số trường hợp quyền lợi của bên B bị ảnh hưởng có liên quan đến công việc đang thực hiện, hợp tác với bên B, thì phải có trách nhiệm đứng ra xử lý theo đúng quy định tại nội dung các điều khoản trong hợp đồng, và các quy định Pháp luật có liên quan.

– Tạo điều kiện cho bên B hoàn thành công việc, hỗ trợ tăng % doanh số cho bên B khi có thành tích tốt, mở các lớp đào tạo liên quan dến công việc mà B đang thực hiện cho công ty, nếu có thu phí lớp học thì không được bắt buộc bên B phải tham gia.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  1. Quyền của Bên B

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.

– Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ……. để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy định, đảm bảo uy tín và thương hiệu của …..

– Được tham gia các cuộc họp, hội thảo liên quan đến công việc và nghiệp vụ khi có sự đề nghị tham gia của bên A. 

– Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

– Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;

– Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Nhận các khoản thưởng khi đạt các chính sách thưởng mà bên A đã đề ra.

  1. Nghĩa vụ của Bên B

– Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,… và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A

– Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện và giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

– Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.

– Thực hiện một số công việc theo ủy quyền giúp bên A thực hiện một số công việc liên quan đến giao dịch sản phẩm.

– Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc;

– Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;

– Không tự ý  sử dụng phương tiện, trang phục của bên A sai mục đích gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của bên A. Hoặc sử dụng danh nghĩa của bên A để trục lợi, tranh giành khách hàng của bên A có từ trước.

– Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

– Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Bảo mật thông tin

  1. Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
  2. Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hệ quả

  1. Hợp Đồng được chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:

– Sự kiện bất khả kháng dẫn đến việc Bên gặp phải sự kiện bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp Đồng từ ………….ngày trở lên. Sự kiện bất khả kháng được giải thích theo quy định pháp luật.

– Các Bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.

– Bên kia vi phạm Hợp Đồng và không thể khắc phục trong vòng …………..ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên kia.

– Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng với điều kiện phải báo cho bên kia biết trước ít nhất…………… ngày.

  1. Hậu quả của việc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng

– Các quyền và nghĩa vụ của Các Bên theo Hợp Đồng chấm dứt trừ điều khoản Bảo mật thông tin, điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại Hợp Đồng;

– Nếu bên nào đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái luật và/hoặc trái với quy định Hợp Đồng, thì phải bồi thường cho bên kia toàn bộ các thiệt hại và chi phí phát sinh do hành vi chấm dứt trái pháp luật gây ra cho bên kia.

Điều 9. Điều khoản chung

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật.
  2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết đươc bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.
  3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
  4. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự

Điều 10. Giải quyết tranh chấp 

Khi xảy ra tranh chấp thì các bên có trách nhiệm thương lượng hoặc hòa giải. Trong trường hợp thương lượng hoặc hòa giải không thành thì tranh chấp được giải quyết tại Tòa Án có thẩm quyền. Phán quyết của Tòa Án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải tuân thủ thực hiện.

Điều 11. Điều khoản thi hành

  1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;
  3. Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản và một bản giao cho ………

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Tải xuống mẫu Hợp đồng cộng tác viên

 

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x