Tác giả: Mỹ Tâm
Cập nhật: 07/02/2025

Nội dung

ĐÌNH CÔNG HỢP PHÁP LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CẦN BIẾT
ĐÌNH CÔNG HỢP PHÁP LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CẦN BIẾT

Trong bối cảnh quan hệ lao động ngày càng phức tạp, đình công đã trở thành một hiện tượng không hiếm gặp tại nhiều doanh nghiệp, nhất là trong các ngành sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, điện tử… Tuy nhiên, không phải cuộc đình công nào cũng được pháp luật công nhận là hợp pháp. Thực tế cho thấy, nhiều cuộc đình công diễn ra một cách tự phát, thiếu sự hướng dẫn của tổ chức công đoàn, dẫn đến những hệ quả pháp lý không mong muốn cho người lao động và cả doanh nghiệp.

1, Đình công là gì?

            Căn cứ vào Điều 198 Bộ luật Lao động 2019 quy định: “Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo.”

            Ngoài ra, căn cứ điểm e khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động cho thấy đình công là một trong số các quyền của người lao động.

            Nguyên nhân dẫn đến đình công có thể kể đến như:

  • Bất mãn với điều kiện làm việc, tiền lương, trợ cấp, thưởng,…;
  • Không được đối thoại hoặc thương lượng tập thể hiệu quả;
  • Do thiếu kênh đại diện hoặc vai trò công đoàn mờ nhạt;
  • Ảnh hưởng tâm lý từ tập thể;
  • Doanh nghiệp vi phạm pháp luật lao động.

           Ví dụ các cuộc đình công diễn ra trong thực tế: Đình công tại Công ty TNHH Viet Glory năm 2023, Đình công tại Công ty PouChen Việt Nam năm 2021, Đình công tại Công ty Mei Sheng năm 2024,….

           Như vậy, đình công là hệ quả của mâu thuẫn tích tụ lâu dài trong quan hệ lao động, thể hiện sự thiếu đối thoại và thiếu kênh bảo vệ quyền lợi hiệu quả cho người lao động. Việc hiểu rõ nguyên nhân gốc rễ này sẽ giúp doanh nghiệp và tổ chức công đoàn có hướng xử lý sớm, xây dựng môi trường làm việc ổn định và hài hòa hơn.

2, Đình công hợp pháp và hậu quả pháp lý

         Căn cứ Điều 199 Bộ luật Lao động 2019 quy định trường hợp người lao động có quyền đình công như sau:

         “Trường hợp người lao động có quyền đình công

         Tổ chức đại diện người lao động là bên tranh chấp lao động tập thể về lợi ích có quyền tiến hành thủ tục quy định tại các điều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình công trong trường hợp sau đây:

         1. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải;

        2. Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc người sử dụng lao động là bên tranh chấp không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.”

            Trình tự, thủ tục đình công gồm 03 bước:

  • Bước 1: Lấy ý kiến tập thể lao động.

           Đối với tập thể lao động có tổ chức công đoàn cơ sở thì lấy ý kiến của thành viên Ban chấp hành công đoàn cơ sở và tổ trưởng các tổ sản xuất. Nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì lấy ý kiến của tổ trưởng các tổ sản xuất hoặc của người lao động.

         Thời gian, hình thức lấy ý kiến (bằng phiếu hoặc chữ ký) để đình công do Ban chấp hành công đoàn quyết định và phải thông báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 01 ngày

         Nội dung lấy ý kiến để đình công bao gồm: Phương án của Ban chấp hành công đoàn về thời điểm bắt đầu đình công, địa điểm đình công; phạm vi tiến hành đình công; yêu cầu của tập thể lao động và ý kiến của người lao động đồng ý hay không đồng ý đình công.

        Khi có trên 50% số người được lấy ý kiến đồng ý với phương án của Ban chấp hành công đoàn đưa ra thì Ban chấp hành công đoàn ra quyết định đình công bằng văn bản.

  • Bước 2: Ra quyết định đình công.

        Quyết định đình công phải có các nội dung sau đây:

+ Kết quả lấy ý kiến đình công;

+ Thời điểm bắt đầu đình công, địa điểm đình công;

+ Phạm vi tiến hành đình công;

+ Yêu cầu của tập thể lao động;

+ Họ tên của người đại diện cho Ban chấp hành công đoàn và địa chỉ liên hệ để giải quyết.

            Ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, Ban chấp hành công đoàn gửi quyết định đình công cho người sử dụng lao động, đồng thời gửi 01 bản cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, 01 bản cho công đoàn cấp tỉnh.

  • Bước 3: Tiến hành đình công.

          Đến thời điểm bắt đầu đình công, nếu người sử dụng lao động không chấp nhận giải quyết yêu cầu của tập thể lao động thì Ban chấp hành công đoàn tổ chức và lãnh đạo đình công.

            Hậu quả pháp lý của Đình công hợp pháp:

+ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ thanh toán tiền lương và các quyền lợi hợp pháp trong thời gian đình công tại Điều 207 của Bộ luật quy định liên quan đến tiền lương và quyền lợi của người lao động trong thời gian đình công.

+ Trường hợp người lao động không tham gia đình công nhưng vì lý do đình công phải ngừng việc, người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả lương ngừng việc cho họ theo quy định tại Điều 99, Khoản 2 của Bộ luật Lao động. Ngoài lương ngừng việc, người lao động còn được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về lao động. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi của những lao động không tham gia đình công nhưng vẫn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ cuộc đình công

+ Người lao động tham gia đình công sẽ được pháp luật bảo vệ, không bị xử lý kỷ luật, không bị sa thải hay trừ lương vì lý do tham gia đình công. Người sử dụng lao động cũng không được coi việc người lao động đình công là hành vi vi phạm nội quy lao động.

3, Đình công không hợp pháp và hậu quả pháp lý

         Căn cứ Điều 204 Bộ luật Lao động 2019 quy định trường hợp đình công bất hợp pháp như sau:

        “Trường hợp đình công bất hợp pháp

1. Không thuộc trường hợp được đình công quy định tại Điều 199 của Bộ luật này.

2. Không do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công.

3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công theo quy định của Bộ luật này.

4. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật này.

5. Tiến hành đình công trong trường hợp không được đình công quy định tại Điều 209 của Bộ luật này.

6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 của Bộ luật này.”

            Hậu quả của đình công:

+ Thứ nhất, khi đã có quyết định của Toà án về cuộc đình công là bất hợp pháp mà người lao động không ngừng đình công, không trở lại làm việc, thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

+ Trong trường hợp cuộc đình công là bất hợp pháp mà gây thiệt hại cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động xác định giá trị thiệt hại do cuộc đình công bất hợp pháp gây ra và yêu cầu người lao động bồi thường.

+ Thứ hai, đối với người lợi dụng đình công gây mất trật tự công cộng, làm tổn hại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động; người có hành vi cản trở thực hiện quyền đình công, kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; người có hành vi trù dập, trả thù người tham gia đình công, người lãnh đạo cuộc đình công thì tuỳ theo mức độ vi phạm, có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Mức độ xử phạt vi phạm hành chính căn cứ vào Nghị định 95/2013/NĐ- CP.

ĐÌNH CÔNG HỢP PHÁP LÀ GÌ? ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CẦN BIẾT

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x