Tác giả: Mỹ Tâm
Cập nhật: 05/08/2025

Nội dung

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự gia tăng các quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài, việc giải quyết hậu quả pháp lý sau ly hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài hoặc giữa người Việt Nam cư trú ở nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến và phức tạp. thủ tục ghi chú ly hôn là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng, đảm bảo tính công nhận và hiệu lực pháp lý tại Việt Nam đối với các bản án, quyết định ly hôn của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ GHI CHÚ LY HÔN
CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ GHI CHÚ LY HÔN

I. KHÁI NIỆM VỀ GHI CHÚ LY HÔN

Căn cứ theo Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP ghi chú ly hôn được hiểu như sau: Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn). Trường hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú ly hôn gần nhất.

II. MỤC ĐÍCH GHI CHÚ LY HÔN

– Ghi chú ly hôn giúp cập nhật chính xác thông tin tình trạng hôn nhân vào sổ hộ tịch và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử quốc gia.

– Ghi chú ly hôn là thủ tục pháp lý bắt buộc để xác nhận một bản án, quyết định ly hôn do Tòa án nước ngoài ban hành được công nhận hợp pháp ở Việt Nam. Khi chưa ghi chú, thì vẫn đang trong tình trạng hôn nhân.

– Là điều kiện để: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (để kết hôn), làm giấy khai sinh cho con, làm các thủ tục tài sản, hộ khẩu, quốc tịch…

– Tránh xảy ra tranh chấp sau này và nếu kết hôn tiếp tục mà không thực hiện việc ghi chú sẽ vi phạm chế độ hôn nhân 01 vợ 01 chồng.

III. THẨM QUYỀN GHI CHÚ LY HÔN

Thẩm quyền ghi chú ly hôn được quy định như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

– Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

– Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

– Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

– Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

– Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.           

IV. THỦ TỤC GHI CHÚ LY HÔN

1/ Hồ sơ ghi chú ly hôn

Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:

– CCCD bản sao

– Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư số số: 04/2020/TT-BTP ngày 25/05/2020 được đính kèm bên dưới bài viết.

– Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật ví dụ:

 Bản án, quyết định ly hôn, hủy việc kết hôn có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn của công dân Việt Nam do cơ quan nước ngoài cấp.

Lưu ý: đối với các giấy tờ được cấp bằng tiếng nước ngoài phải dịch công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

2/ Thủ tục ghi chú ly hôn

Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

b) Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP hoặc thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định Nghị định số: 123/2015/NĐ-CP thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

c) Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch; nếu được đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.

Tờ khai theo mẫu quy định tại Thông tư số số: 04/2020/TT-BTP ngày 25/05/2020:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN

                                               Kính gửi: (1)…………………………………………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết hôn sau đây:

Họ, chữ đệm, tên bên nữ:…………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………..

Dân tộc: …………………. Quốc tịch: …………………………………………

Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………….

Giây tờ tùy thân: (3) …………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên bên nam:…………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………..

Dân tộc: …………………. Quốc tịch: …………………………………………

Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………….

Giây tờ tùy thân: (3) …………………………………………………………………

Đã đăng ký kết hôn tại(4) …………………………………………………………………………………………………….

 ………………………………………………………………………………. số ………………………………………………….

cấp ngày…….. tháng …… năm ……………………………………………………………………………………………..

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5):

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản      

 

 

 

 

                                Làm tại: …………….………, ngày ……. tháng ……. năm ……..

Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

…………………………………………..

 

 

Chú thích:

 (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

 (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng năm cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Cộng hòa Pháp, Giấy chứng nhận kết hôn số 0A3456 cấp ngày 08/3/2016.

 (5) Trường hợp chưa từng kết hôn thì ghi rõ “Chưa từng kết hôn”. Trường hợp đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ GHI CHÚ LY HÔN

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x