Tác giả: Mỹ Tâm
Cập nhật: 04/21/2025

Nội dung

Hiện đất nước ta đang ngày bước vào thời kỳ phát triển vượt bậc, để đảm an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế bền vững, điều này đòi hỏi phải xây dựng mới nhiều cơ sở hạ tầng, đường cao tốc,  các công trình an ninh quốc phòng mới ..dẫn đến nhà nước thu hồi rất nhiều quỹ đất để phục vụ cho việc xây dựng công trình, các cơ sở hạ tầng trên để đàm bảo sự phát triển của nền kinh tế và ổn định an ninh quốc phòng. Trong đó có rất nhiều quỹ đất thuộc sở hữu của người dân, tổ chức bị thu hồi. Dưới đây là những trường hợp nhà nước thu hồi đất nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất, tuy nhiên vẫn được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại .

Theo điều 107 Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng luật đất đai năm 2019.

CÁC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, TUY NHIÊN ĐƯỢC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI
CÁC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, TUY NHIÊN ĐƯỢC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI

1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

– Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất theo quy định;

– Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;

– Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hằng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định thì được bồi thường về đất.

– Đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích do Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê;

– Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

– Diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức quy định cụ thể như sau:

+ Đối với đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực đông nam bộ, đồng bằng sông Cửu Long. Những khu vực còn lại không quá 02 ha.

+ Đối với đất trồng cây lâu năm: Không quá 10 ha cho khu vực đồng bằng và 30 ha cho khu vực miền núi trung du.

+ Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng không quá 30 ha.

2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau đây:

– Chi phí san lấp mặt bằng. Ví dụ đổ đất , cát, xà bần…

– Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Ví dụ hệ thống bờ kè, tưới tiêu, dẫn nước, thoát nước…

– Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh. Ví dụ chi phí dầm đất, gia cố móng…

– Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã ứng trước theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà chưa khấu trừ hết vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp;

– Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.

Để xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại và cách tính thì theo điều 17 Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nghị định 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024.

3. Điều kiện xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại:

– Có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất bao gồm:

+ Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh;

+ Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại điểm a khoản này;

+ Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư.

– Trường hợp chi phí đầu tư vào đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.

4. Chi phí đầu tư vào đất còn lại được tính như sau:

            P= ((P1 + P2 + P3 + P4)/T1) x T2 

Trong đó: P: Chi phí đầu tư vào đất còn lại;

P1: Chi phí san lấp mặt bằng; 

P2: Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; 

P3: Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh; 

P4: Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất; Các chi phí được xác định trên cơ sở hồ sơ do người có đất thu hồi cung cấp. 

T1: Thời hạn sử dụng đất; 

T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.

Đối với trường hợp thời điểm đầu tư vào đất sau thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì thời hạn sử dụng đất (T1) được tính từ thời điểm đầu tư vào đất. 

            Vì vậy các tổ chức, cá nhân lưu ý, trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế, nếu đã đầu tư xây dựng công trình, hạng mục trên đất nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất vẫn được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x