ÁN PHÍ LY HÔN LÀ BAO NHIÊU?

Khi diễn ra một vụ án ly hôn, điều chúng ta cần quan tâm là những thủ tục giải quyết về các tranh chấp về quyền phân chia tài sản, quyền nuôi dưỡng con cái sao cho một cách ổn thỏa giữa hai bên. Nhưng bên cạnh đó chúng ta cần biết khi làm thủ tục ly hôn thì cần đóng án phí như thế nào cho cơ quan thụ lý về các tranh chấp khi ly hôn? Và ai là người phải trả án phí đấy?

Án phí khi ly hôn

1) Án phí ly hôn và quy định pháp luật liên quan.

Theo Điều 3 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí như sau:

“Điều 3. Án phí

1. Án phí bao gồm:

a) Án phí hình sự;

b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

c) Án phí hành chính.

2. Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gm có án phí sơ thm và án phí phúc thẩm.

Theo như khoản b Điều 3 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định thì giải quyết các tranh chấp ly hôn là một trong các vụ việc tranh chấp về hôn nhân và gia đình, và sẽ chịu các mức án phí ly hôn tại Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH có quy định danh mục mà án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo như sau:

  • Án phí thuận tình ly hôn cấp sơ thẩm:

Trường hợp thuận tình ly hôn tức là tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

  • Án phí đơn phương ly hôn cấp sơ thẩm: 

Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản là tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch thì án phí ly hôn được tính như sau:

– Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

– Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

  • Án phí ly hôn cấp phúc thẩm:

Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

  • Ai là người nộp án phí ly hôn.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 146 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 146. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí

    …..

2. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.”

Như vậy tiền tạm ứng án phí khi thuận tình ly hôn thì vợ chồng có thể tự thỏa thuận, nếu không tự thỏa thuận được thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định cụ thể:

Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

    …….

4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.……”

Trường hợp ly hôn đơn phương thì nguyên đơn chịu án phí sơ thẩm, cho dù Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.

Tham khảo thêm bài viết: Dịch vụ ly hôn nhanh chóng – chuyên nghiệp

2) Thủ tục và điều kiện để được miễn án phí ly hôn.

  • Điều kiện được miễn án phí ly hôn.

Theo Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về các trường hợp miễn án phí như sau:

Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệpgiải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mt năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

  • Thủ tục.

Hồ sơ để được miễn án phí ly hôn được quy định tại khoản 2 điều 14 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Điều 14. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án.

……

2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.”

3) Những lưu ý khi thực hiện các thủ tục liên quan đến án phí ly hôn.

 Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm: Được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm: Được quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm thì người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 10 ngày, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Nơi nộp án phí ly hôn: Đương sự nộp án phí ly hôn tại Cơ quan thi hành án dân sự.

4) Kết luận.

Từ những phân tích về án phí ly hôn ở trên ta có thể thấy án phí ly hôn là một phần trong quy định của Tòa án khi giải quyết các vụ án về ly hôn. Án phí ly hôn không chỉ liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các đương sự trong vụ việc mà còn liên quan đến khoản thu nộp ngân sách nhà nước. Điều này đòi hỏi, Tòa án phải vận dụng đúng vai trò, quy định của pháp luật để ra các quyết định về án phí ly hôn đúng và chính xác nhất. Để được tư vấn tốt nhất về án phí và các thủ tục khác quý khách hãy liên hệ với Công ty Luật TNHH Bigboss Law chúng tôi để được tư vấn rõ hơn.

Liên hệ ngay:
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận