Tác giả: Quốc Hiệu
Cập nhật: 11/12/2025

Nội dung

Pháp luật hình sự quy định rõ độ tuổi chịu trách nhiệm nhằm đảm bảo tính công bằng và phù hợp với nhận thức của người chưa thành niên. Tuy nhiên, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự với một số tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. Bài viết sau sẽ nêu rõ 28 tội danh cụ thể theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

28 tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi?
28 tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi?

1. 28 tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi?

Căn cứ theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì có quy định như sau:

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự

  1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
  2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 Bộ luật Hình sự 2015. Cụ thể, các tội danh đó bao gồm:

(1) Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015: Tội giết người

(2) Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

(3) Điều 141 Bộ luật Hình sự 2015: Tội hiếp dâm

(4) Điều 142 Bộ luật Hình sự 2015: Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi

(5) Điều 143 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cưỡng dâm

(6) Điều 144 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

(7) Điều 150 Bộ luật Hình sự 2015: Tội mua bán người

(8) Điều 151 Bộ luật Hình sự 2015: Tội mua bán người dưới 16 tuổi

(9) Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cướp tài sản

(10) Điều 169 Bộ luật Hình sự 2015: Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản

(11) Điều 170 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cưỡng đoạt tài sản

(12) Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cướp giật tài sản

(13) Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015: Tội trộm cắp tài sản

(14) Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015: Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản

(15) Điều 248 Bộ luật Hình sự 2015: Tội sản xuất trái phép chất ma túy

(16) Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015: Tội tàng trữ trái phép chất ma túy

(17) Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015: Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

(18) Điều 251 Bộ luật Hình sự 2015: Tội mua bán trái phép chất ma túy

(19) Điều 252 Bộ luật Hình sự 2015: Tội chiếm đoạt chất ma túy

(20) Điều 265 Bộ luật Hình sự 2015: Tội tổ chức đua xe trái phép

(21) Điều 266 Bộ luật Hình sự 2015: Tội đua xe trái phép

(22) Điều 286 Bộ luật Hình sự 2015: Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử

(23) Điều 287 Bộ luật Hình sự 2015: Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử

(24) Điều 289 Bộ luật Hình sự 2015: Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác

(25) Điều 290 Bộ luật Hình sự 2015: Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản

(26) Điều 299 Bộ luật Hình sự 2015: Tội khủng bố

(27) Điều 303 Bộ luật Hình sự 2015: Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia

(28) Điều 304 Bộ luật Hình sự 2015: Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự.

2. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Bộ luật hình sự 2015 hiện nay thì người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:

(1) Khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

(2) Khi có quyết định đại xá.

3. Nguyên tắc xử lý đối với người phạm tội theo Bộ luật Hình sự hiện nay ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì nguyên tắc xử lý đối với người phạm tội theo Bộ luật Hình sự hiện nay như sau:

(1) Mọi hành vi phạm tội do người thực hiện phải được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật;

(2) Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội;

(3) Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

(4) Nghiêm trị người phạm tội dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tổ chức, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khai báo, tố giác đồng phạm, lập công chuộc tội, tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, ăn năn hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra;

(5) Đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng, thì có thể áp dụng hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù, giao họ cho cơ quan, tổ chức hoặc gia đình giám sát, giáo dục;

(6) Đối với người bị phạt tù thì buộc họ phải chấp hành hình phạt tại các cơ sở giam giữ, phải lao động, học tập để trở thành người có ích cho xã hội; nếu họ có đủ điều kiện do Bộ luật Hình sự 2015 quy định, thì có thể được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện;

(7) Người đã chấp hành xong hình phạt được tạo điều kiện làm ăn, sinh sống lương thiện, hòa nhập với cộng đồng, khi có đủ điều kiện do luật định thì được xóa án tích.

4. Tổng đài tư vấn pháp luật qua điện thoại

Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn! 

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x