Tác giả: Phạm Tú
Cập nhật: 09/10/2025

Nội dung

Cách khai thuế TTĐB đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB từ 03/9/2025

1. Cách khai thuế TTĐB đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB từ 03/9/2025

Ngày 03/9/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

Theo đó, tại thủ tục số 26 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025, có khai thuế TTĐB đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB như sau:

1.1. Trình tự thực hiện

– Bước 1. Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ tài liệu, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh theo quy định.

Trường hợp NNT có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước; cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng snag đối tượng chịu thuế TTĐB thì khai theo lần phát sinh

Trường hợp NNT gửi hồ sơ qua giao dịch điện tử: NNT (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Cục thuế (sau đây gọi là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)/ Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai hồ sơ khai thuế và các phụ lục đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn

– Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế:

++ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của NNT.

++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ khai thuế của NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành:

Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử.

1.2. Cách thức thực hiện

– Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;

– Hoặc gửi qua đường bưu chính;

– Hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T – VAN.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

– Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC)

+ Bảng xác định thuế TTĐB được khấu trừ (nếu có) theo mẫu số 01-2/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Bảng phân bổ thuế TTĐB theo địa bàn tỉnh, thành phố từ hoạt động kinh doanh xổ số (nếu có) theo mẫu số 01-3/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC)

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết

Không phải trả kết quả cho NNT

1.5. Lệ phí

Không 

2. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2025

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật số 70/2014/QH13), những hàng hóa phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

– Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.

– Rượu.

– Bia.

– Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.

– Tàu bay, du thuyền.

– Xăng các loại.

– Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống.

– Bài lá.

– Vàng mã, hàng mã.

3. Tổng đài tư vấn pháp luật qua điện thoại

Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!




Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x