1. Người bán hàng online có phải nộp thuế không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014 quy định về thu nhập chịu thuế như sau:
“Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
- Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”
Từ quy định trên thì việc bán hàng online là một dạng hoạt động kinh doanh hàng hóa. Do đó, cá nhân hoạt động bán hàng online sẽ có thu nhập từ kinh doanh.
Như vậy, khi hoạt động kinh doanh online của người bá có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì phải thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định
2. Các loại thuế phải nộp
Căn cứ theo Điều 4, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế, bán hàng online là hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa, trong đó:
Tỷ lệ thuế GTGT là 1%, tỷ lệ thuế TNCN là 0,5% quy định tại Phụ lục I, Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Như vậy, theo quy định này, người bán hàng online thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế GTGT và thuế TNCN nếu có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
3. Thủ tục và thời hạn
a) Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
- Hồ sơ khai thuế:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
- Tờ khai theo Mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ: mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Chứng từ kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế theo quy định pháp luật hiện hành: Đối với trường hợp được giảm 20% mức tỷ lệ % tính thuế GTGT.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
“ 3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp thuế:
Căn cứ vào khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
“Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.”
b) Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
- Hồ sơ khai thuế:
Theo quy định của khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại điểm 8.3 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
– Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
– Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
– Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;…
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.”
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Căn cứ vào quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”
- Thời hạn nộp thuế:
Theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
“Thời hạn nộp thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.”
4. Mức xử phạt khi người bán hàng online nộp thuế chậm
Cá nhân, hộ kinh doanh chậm nộp thuế có thể bị phạt tiền hoặc xử phạt hành chính tùy vào thời gian nộp chậm. Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về mức xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
STT |
Thời gian nộp chậm |
Mức phạt |
1 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
2 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ quy định tại khoản 1 Điều này |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
3 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
4 |
Một trong những hành vi sau:
|
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
5 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
5. Tổng đài tư vấn pháp luật
Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!