Tác giả: Phương Linh
Cập nhật: 06/02/2025

Nội dung

1. HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở

 

BÊN ỦY QUYỀN:

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:

                                      

_________________________________________________

         HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ – SỬ DỤNG NHÀ Ở

Số: …/…

                     _________________________________________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở 

Hôm nay, ngày……tháng……năm………, tại địa chỉ: ………………………………………. ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:

  1. BÊN UỶ QUYỀN (Bên A):

– Ông: ……………………………………………………………………, Sinh năm………………..;

– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;

Cùng vợ là bà: ……………………………………….…………………, Sinh năm……………….;

– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;

  1. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Bên B):

– Ông (bà): ………………………………………………………………, Sinh năm………………..;

– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..;

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:

PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên B nhận uỷ quyền từ bên A thực hiện việc quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà tại địa chỉ:………………………., do bên A là chủ sở hữu hợp pháp của ngôi nhà. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:

– Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;

– Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà.

ĐIỀU 2:

THỜI HẠN VÀ THÙ LAO ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …………………………………kể từ ngày …….. tháng ……. năm …. hoặc Hợp đồng ủy quyền chấm dứt hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Thù lao uỷ quyền:…………………………………………………………………………….

ĐIỀU 3:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :

– Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;

– Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;

– Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là …………………………………………..(nếu có);

  1. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

ĐIỀU 4:

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

– Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

– Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.

  1. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5:

CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

  1. Hợp đồng uỷ quyền hết hạn.
  2. Nội dung uỷ quyền đã được thực hiện.
  3. Nhà ở được ủy quyền quản lý không còn.
  4. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.
  5. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết.
  6. Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án.
  7. Theo thoả thuận khác của hai bên.

ĐIỀU 6:

ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

  1. Bên ủy quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì bên ủy quyền không phải báo trước cho bên được ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải thanh toán cho bên được ủy quyền chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền;
  3. b) Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì bên ủy quyền phải thông báo cho bên được ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  4. Bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  5. a) Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có);
  6. b) Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  7. Bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở.

ĐIỀU 7:

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện.

ĐIỀU 8:

CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
  3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

ĐIỀU 9:

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10:

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  3. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
  4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm ….

 

                  BÊN ỦY QUYỀN                                BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

             (Ký và ghi rõ họ và tên)                            (Ký và ghi rõ họ và tên)

 

2. TẢI XUỐNG MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x