Tác giả: Khánh Linh
Cập nhật: 07/24/2025

Nội dung

Cha, mẹ không đăng ký kết hôn có quyền nhận con hay không ?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, không chỉ cha mẹ có quyền nhận con, mà con cũng có quyền nhận cha, mẹ nhằm xác lập quan hệ huyết thống, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Đây là quyền nhân thân được pháp luật bảo hộ.

Việc nhận cha, mẹ, con có thể được thực hiện tại cơ quan hộ tịch có thẩm quyền khi các bên có căn cứ chứng minh mối quan hệ huyết thống, chẳng hạn như giấy tờ y tế, kết quả giám định ADN, hoặc giấy tờ khác theo quy định. Thủ tục nhận cha, mẹ, con phải đảm bảo đúng trình tự, không làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

1. Quyền nhận con theo quy định pháp luật Việt Nam

Theo Điều 88 và Điều 89 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc nhận cha, mẹ, con là quyền nhân thân, được pháp luật bảo vệ, cụ thể:

– Người có quyền nhận con gồm:

Cha, mẹ nhận con;

Con nhận cha, mẹ.

– Điều kiện nhận con:

Có căn cứ chứng minh quan hệ huyết thống cha, mẹ, con.

Việc nhận con không được làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

Nguyên tắc:

Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền nhận con, trừ trường hợp việc nhận con bị Tòa án bác bỏ vì có căn cứ.

2. Trình tự thực hiện:

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON 

– Trình tự thực hiện

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu. Sau đó, trả kết quả cho người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

3. Cách thức thực hiện:

Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

  • Giấy tờ phải xuất trình

+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

  • Giấy tờ phải nộp

+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu đính kèm).

+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

  • Số lượng hồ sơ:  01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.

– Cơ quan phối hợp: Không.

– Kết quả thực hiện TTHC: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

– Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.

– Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;

+ Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.

+ Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

4. Tổng đài tư vấn pháp luật qua điện thoại:

Nếu quý khách hàng còn có thắc mắc hay câu hỏi nào cần được tư vấn từ luật sư. Quý khách vui lòng liên hệ vào số Hotline 0978 333 379 để được luật sư tư vấn. Trân trọng cảm ơn!

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x