Tác giả: Ánh Sương
Cập nhật: 04/22/2025

Nội dung

1. Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh

BÊN NHẬN GÓP VỐN:

CÔNG TY …….

BÊN GÓP VỐN:

ÔNG/BÀ …….

_________________________________________________

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH

Số:…/…

_________________________________________________

 

Công ty ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH

Số:…/… HDGVKD

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …., tại ………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN NHẬN GÓP VỐN ( BÊN A):

CÔNG TY…

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/Bà ……………………Chức vụ: ……………Quốc tịch: Việt Nam

Số điện thoại: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………

Số tài khoản: ……………………………Tại Ngân hàng: …………………………

BÊN GÓP VỐN ( BÊN B):

Ông/Bà: ………………………………….  Quốc tịch:……….

Ngày sinh: ……………… Giới tính:………….

CCCD số:…………… Cấp ngày: …………………..Nơi cấp: ………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

  1. Tổng số tiền góp vốn: ………………. tương đương …% tổng giá trị vốn góp nêu trên.
  2. Mục đích góp vốn :…………..
  3. Nhà đầu tư sẽ tiến hành góp vốn vào Công ty theo những điều kiện tại Hợp đồng này.
  4. Phương thức góp vốn: Nhà đầu tư chuyển khoản góp vốn vào tài khoản của Công ty có thông tin như sau:

– Số tài khoản: …  – Ngân hàng: ….. – Chi nhánh…

– Chủ tài khoản: ……

– Nội dung: ………….

Nếu Bên A thay đổi thông tin nhận góp vốn thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B được biết và thực hiện.

  1. Thời hạn góp vốn :………..

ĐIỀU 2: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

– Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

– Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

– Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí và các khoản quyết toán chi phí chưa chi nhưng đã được hội đồng quản trị công ty thông qua, mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

– Toàn bộ số tiền góp vốn thực tế và lợi nhuận được trả vào Ngày đến hạn (Ngày đến hạn là ngày cuối cùng của thời hạn góp vốn tại khoản 5 Điều 1 của hợp đồng này và có thể được cộng thêm tối đa 30 (ba mươi) ngày nhằm tính toán chính xác và xác định số tiền mà bên A sẽ thanh toán cho Bên B).

– Việc thanh toán toàn bộ số tiền góp vốn thực tế và lợi nhuận thực hưởng được chuyển khoản vào số tài khoản do Bên B chỉ định vào thời điểm thanh toán. Bên B đảm bảo tính chính xác của thông tin thanh toán và nếu có thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho Bên A được biết.

– Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm ”so với vốn góp đã cam kết ban đầu” từ nguồn vay Ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng.. “để thực hiện các dự án, kế hoạch của công ty” thì phần lãi vay sẽ được cộng vào phần vốn góp. 

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1 Quyền của Bên A:

– Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

– Được quyền trực tiếp quản lý, quyết định sử dụng phần vốn góp của bên B và những người có phần vốn góp vào mục đích của công ty nhưng phải phù hợp với điều lệ, quy chế công ty và các quy định pháp luật.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Được ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

– Bên A được quyền nhận thêm các phần vốn góp từ những người góp vốn khác nhưng phải phân chia tỉ lệ tương ứng, tổng tất cả số vốn góp không vượt quá tổng số vốn điều lệ công ty và phải phù hợp theo Quy định pháp luật về Doanh nghiệp. Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

3.2 Nghĩa vụ của Bên A:

– Bên A có trách nhiệm thực hiện các thủ tục Đăng ký vốn điều lệ, đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. 

– Thanh toán đúng hạn theo thoả thuận phần lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của bên B, cùng với bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng, 

– Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A

– Thông báo cho Bên B về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn kịp thời, chính xác.

– Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1 Quyền của Bên B:

– Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

– Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

– Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản hoặc yêu cầu bên A mua lại phần vốn góp theo quy định pháp luật về Doanh nghiệp.

– Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 3.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải chịu phạt vi phạm  theo quy định tại Điều 9 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.

– Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.

– Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

4.2 Nghĩa vụ của Bên B:

– Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này; Trường hợp chậm  hoặc không góp vốn đúng hạn cho bên A thì phải chịu các khoản bồi thường thiệt hại, và các chế tài có liên quan trong hợp đồng quy định.

– Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này

– Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

– Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.

– Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.

– Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 5. BẢO MẬT THÔNG TIN

  1. Các Bên cam kết giữ bí mật nội dung và việc thực hiện Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thông tin liên quan mà một Bên có được trong quá trình thương lượng, ký kết và thực hiện Hợp đồng này; trừ các trường hợp sau:

– Việc cung cấp thông tin được sự đồng ý của Bên còn lại;

– Thông tin cung cấp đã được phổ biến rộng rãi nhưng không phải do hành vi vi phạm bảo mật thông tin của Bên cung cấp;

– Thông tin được cung cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định, yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

– Bất kỳ trường hợp nào mà một Bên cần cung cấp, tiết lộ, mua bán, trao đổi thông tin cho bất kỳ bên thứ ba nào và dưới bất kỳ hình thức nào trái với quy định tại Điều này đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại.

ĐIỀU 6. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Không Bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm hay nghĩa vụ đối với bất kỳ việc chậm trễ hay không thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này nếu việc chậm trễ hoặc không thực hiện đó là do Sự kiện bất khả kháng. Nếu sự chậm trễ hay không thực hiện nghĩa vụ của một Bên bị gây ra bởi hoặc được dự báo là do Sự kiện bất khả kháng thì các nghĩa vụ của Bên đó sẽ được tạm ngưng.
  2. Bên có nghĩa vụ hoặc bất kỳ Bên nào bị tạm ngưng bởi Sự kiện bất khả kháng nào (“Bên bị ảnh hưởng”) sẽ ngay lập tức thông báo cho Bên kia về việc tạm ngưng thực hiện nghĩa vụ đó, nguyên nhân, dự đoán thời gian tạm ngưng và các hành động của Bên bị ảnh hưởng để khắc phục Sự kiện bất khả kháng và Bên bị ảnh hưởng sẽ cung cấp cho Bên kia tất cả các bằng chứng về Sự kiện bất khả kháng có thể có được một cách hợp lý. Việc không thông báo cho Bên kia sẽ làm cho Bên bị ảnh hưởng không được tạm ngưng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này. Bên bị ảnh hưởng sẽ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn sớm nhất có thể.
  3. Cho mục đích của Hợp đồng này, “Sự kiện bất khả kháng” được hiểu là bất kỳ hành vi, sự kiện hoặc nguyên nhân nào nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên có liên quan, bao gồm:

– Việc thay đổi chính sách, pháp luật của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 

– Các thảm họa thiên nhiên như lũ lụt, lốc, động đất;

– Chiến tranh, hành động phá hoại, bạo loạn, nổi dậy, bạo động trong nước, tình trạng khẩn cấp, (trên thực tế hay theo quy định của pháp luật), tình trạng thiết quân luật, đình công, chống đối phá hoại;

– Các sự kiện khách quan diễn ra bất ngờ, không thể lường trước được mặc dù đã có các biện pháp ngăn chặn, khắc phục trong khả năng cho phép. Dẫn đến không thể biết quyền và nghĩa vụ bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền đề nghị chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba. Đề nghị chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được sự chấp thuận của bên A.

– Trước khi ký kết thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng thì bên B phải thanh toán cho bên A các khoản tiền còn thiếu (nếu có).

– Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên sẽ được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ và bên thứ ba chấp thuận, cam kết nhận chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên B.

– Phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.

– Việc chuyển nhượng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI

– Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.

– Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.

– Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại và chi phí khắc phục hậu quả có liên quan.

– Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.

BÊN A

BÊN B

Ký và ghi rõ họ tên

và ghi rõ họ tên

 

 

2. Tải xuống mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh

 

Khuyến cáo

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến info@bigbosslaw.com.

Bigboss Law là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Giải quyết tranh chấp. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Giải quyết tranh chấp và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@bigbosslaw.com.

Chia sẻ:
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

YÊU CẦU TƯ VẤN

THÔNG TIN
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x