1.Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ:
và
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ:
_________________________________________________
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Số: …/…
_________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Số: ……………. /HĐ
Hôm nay, ngày……tháng……năm………, tại địa chỉ: ………………………………………. ……………………………………………………………………………………chúng tôi gồm có:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Ông (bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………
– Số CCCD: ……………………………….. cấp ngày …../…./…., tại ………………………………………..
– Đại diện cho: …………………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ cơ quan: …………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………………………………………………; Fax: …………………………………….
– Số tài khoản: ………………………………………………………. tại Kho bạc: ………………………………
(Tên cơ quan quản lý nhà ở công vụ)
II. BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà): ………………………………………………………………, Sinh năm………………..;
– Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………………;
– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..;
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;
Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê nhà ở công vụ theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1.
ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1. Bên thuê đồng ý thuê và bên cho thuê đòng ý cho thuê toàn bộ căn nhà công vụ thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê với các thông tin như sau:
– Mã thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2
– Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………..
– Mô tả chi tiết căn nhà: …………………………………………………………………………..
– Diện tích căn nhà: …………………………………………………………………………..
4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở: ………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2.
GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC, THỜI HẠN THANH TOÁN TIỀN THUÊ
1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là …………………………………………………………….đồng/m2/tháng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………).
a) Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê nhà ở công vụ và thuế VAT 10%;
b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet, trông giữ xe và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.
2. Giá cho thuê nhà ở được xem xét, điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Trường hợp chi phí quản lý vận hành (giá dịch vụ quản lý vận hành) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có thay đổi thì giá cho thuê nhà ở cũng được điều chỉnh tương ứng.
Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê nhà biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.
3. Tiền thuê nhà hàng tháng là: …………………đ (Bằng chữ: ………………………………..)
Tiền thuê nhà ở được tính bằng giá cho thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này nhân với diện tích sàn sử dụng của ngôi (căn) nhà được thuê.
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả cho Bên cho thuê bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) ………………………………………………………………..
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà trong khoảng thời gian từ ngày…. đến ngày… hàng tháng (kể từ tháng đầu tiên).
ĐIỀU 3.
THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở VÀ THỜI HẠN CHO THUÊ NHÀ Ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm ………..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là ………năm (……………….tháng)1, kể từ ngày …….. tháng …….. năm ……….. đến ngày …….. tháng …….. năm ………..
Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở.
ĐIỀU 4.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN CHO THUÊ
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Ký hợp đồng cho thuê nhà ở đúng đối tượng và điều kiện theo quy định. Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết;
(Trường hợp Bên thuê là đối tượng được thuê nhà ở công vụ mà không trả tiền thuê nhà trong ba tháng liên tục thì Bên cho thuê có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê khấu trừ từ tiền lương để trả tiền thuê);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý thu hồi nhà ở công vụ sau khi đã được Bên cho thuê thông báo bằng văn bản theo quy định;
đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;
e) Được kinh doanh cho thuê phần diện tích nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước gắn với nhà ở công vụ (nếu có) để bù đắp chi phí quản lý vận hành nhà ở công vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; thu tiền thuê nhà ở công vụ đầy đủ, sử dụng tiền thuê nhà ở đúng mục đích;
b) Xây dựng Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ kèm theo hợp đồng này và hướng dẫn Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở của Bên thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê;
đ) Sửa chữa những hư hỏng mà không phải do lỗi của Bên thuê gây ra; thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng;
e) Hướng dẫn Bên thuê ký kết hợp đồng dịch vụ với các bên cung cấp dịch vụ và phối hợp làm thủ tục đăng ký cư trú cho Bên thuê nhà theo quy định.
ĐIỀU 5.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN THUÊ
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; được sử dụng nhà công vụ để ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không do lỗi của Bên thuê gây ra;
c) Được bố trí nhà ở khác trọng trường hợp nhà ở công vụ đang thuê phải cải tạo hoặc xây dựng lại;
d) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên cho thuê không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm với Bên thuê.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê cho Bên thuê nhà theo thời hạn quy định tại Hợp đồng này;
c) Chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở công vụ và các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; thực hiện các quy định của pháp luật về đăng ký cư trú cho bản thân và các thành viên trong gia đình khi chuyển đến nhà ở công vụ;
d) Không được chuyển đổi, chuyển nhượng quyền thuê hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho ở nhờ, cho mượn nhà ở công vụ dưới bất cứ hình thức nào; không được tự ý cải tạo, sửa chữa nhà ở công vụ (trừ những sửa chữa nhỏ nêu tại Điểm đ Khoản này và sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra) và bồi thường thiệt hại nếu để mất các trang thiết bị kèm theo nhà ở được thuê;
đ) Sửa chữa những hư hỏng nhỏ của nhà ở công vụ, trang thiết bị và thay thế các trang thiết bị thông dụng, rẻ tiền gắn với nhà ở đang thuê;
e) Trả lại nhà ở công vụ đang thuê trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 6 của hợp đồng này; chấp hành quyết định về thu hồi nhà ở công vụ của cơ quan có thẩm quyền.
ĐIỀU 6.
NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số ………./2017/TT-BQP ngày …….. tháng …….. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng, cụ thể:
1. Tự ý chuyển đổi công năng và sử dụng không đúng mục đích; tàng trữ vật liệu gây cháy, nổ, gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của cán bộ, nhân viên được thuê nhà ở công vụ.
2. Cho thuê không đúng đối tượng, không đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ và thực hiện không đúng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
3. Chiếm dụng nhà ở công vụ hoặc cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở công vụ.
4. Chuyển đổi, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở công vụ dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Không ở, cho người khác mượn, ở nhờ một phần hoặc toàn bộ nhà ở công vụ.
6. Tự ý cải tạo, sửa chữa, cơi nới, lấn chiếm nhà ở, khuôn viên đất liền kề.
ĐIỀU 7.
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê hết thời hạn.
2. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê.
3. Khi bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở công vụ.
4. Khi bên đang thuê nhà hy sinh, từ trần, mất tích theo quy định pháp luật.
5. Khi bên thuê vi phạm các điều cấm nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này.
6. Khi nhà ở công vụ thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Khi một trong các Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành….bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…. bản./.
2. Các bên cam kết những thông tin trên đây là đung sự thật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung thỏa thuận trên
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
|