Dịch vụ lập di chúc tại Hãng luật BIGBOSS LAW

 


HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW cung cấp Dịch vụ lập di chúc đến với quý khách hàng.

Bài viết dưới đây là những thông tin quan trọng liên quan đến dịch vụ lập di chúc do HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến dịch vụ lập di chúc sẽ được HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW giải quyết một cách chuyên nghiệp.

 

1. Dịch vụ lập di chúc giải quyết vấn đề gì ?

BIGBOSS LAW thấu hiểu một số “trăn trở” mà quý khách gặp phải khi thực hiện thủ tục lập di chúc là:

– Không am hiểu quy định pháp luật về lập di chúc;

– Mất thời gian và tốn chi phí cho việc lập di chúc sao cho hợp lệ;

– Không biết tìm kiếm chuyên viên pháp lý/luật sư tư vấn, hỗ trợ thủ tục lập di chúc.

Dịch vụ hỗ trợ lập di chúc của BIGBOSS LAW sẽ khắc phục tất cả những khó khăn của khách hàng, BIGBOSS LAW cam kết chất lượng dịch vụ với mức phí hợp lý.

Quý khách hàng có thể gọi và Hotline: 0978 333 379 “nhánh số 4” để được tư vấn trước khi sử dụng Dịch vụ lập di chúc.

 

2. Quy định pháp luật về di chúc

2.1 Di chúc là gì ?

Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự 2015 di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

2.2 Người lập di chúc, quyền của người lập di chúc

– Theo quy định tại Điều 625 Bộ luật dân sự 2015 người lập di chúc là người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

“Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép”

– Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

2.3 Các hình thức của di chúc

Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

– Đối với hình thức lập di chúc miệng trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Tuy nhiên sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

– Đối với hình thức lập di chúc bằng văn bản, theo quy định tại Điều 628 Bộ luật dân sự 2015 di chúc bằng văn bản bao gồm:

+ Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng

Khi lập di chúc bằng văn bản và không có người làm chứng thì di chúc này phải có đầy đủ nội dung của một di chúc thông thường theo quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015 . Di chúc này, theo quy định tại Điều 633 Bộ luật Dân sự năm 2015, phải do người lập di chúc tự viết và tự ký chữ ký của mình vào nội dung di chúc. Trường hợp di chúc có nhiều trang, nhiều tờ thì người lập di chúc phải ghi đầy đủ số thứ tự và đồng thời ký vào từng trang của di chúc.

+ Di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Với di chúc bằng văn bản có người làm chứng, theo quy định tại Điều 634 Bộ luật Dân sự năm 2015, được áp dụng trong trường hợp người lập di chúc tự mình viết di chúc và có yêu cầu người làm chứng hoặc thuộc trường hợp người lập di chúc không tự mình viết di chúc, nhưng tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc.

+ Di chúc bằng văn bản có công chứng

Người lập di chúc có quyền lập di chúc và yêu cầu công chứng di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản được công chứng có thể thực hiện qua việc người lập di chúc đến Văn phòng công chứng, hoặc Tổ chức hành nghề công chứng để lập hoặc yêu cầu công chứng viên đến tận chỗ ở của mình để lập di chúc.

+ Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Việc lập di chúc bằng văn bản có chứng thực người lập di chúc sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình cư trú để thực hiện việc lập di chúc.

2.4 Thời điểm có hiệu lực của di chúc

Theo quy định tại Điều 643 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế tức là thời điểm người có tài sản chết, hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định.

2.5 Điều kiện của di chúc hợp pháp

Theo quy định tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015:

1) Một bản di chúc hợp pháp nếu có đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2) Di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải lập thành văn bản, cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3) Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4) Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện như đã trình bày tại mục 1) ở trên.

5) Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

2.6 Nội dung của di chúc

Theo quy định tại Điều 631 Bộ luật dân sự 2015, di chúc gồm các nội dung sau:

– Ngày, tháng, năm lập di chúc;

– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài các nội dung trên di chúc có thể có các nội dung khác

Nội dung của di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu.

Di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

3. Dịch vụ lập di chúc của BIGBOSS LAW

3.1. Thủ tục lập di chúc

Để giúp quý khách hiểu rõ hơn về Dịch vụ lập di chúc của chúng tôi, chúng tôi sẽ mô tả quá trình thực hiện như sau:

Bước 1: BIGBOSS LAW tư vấn cho khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan về thủ tục lập di chúc, trao đổi, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.

Bước 2: Quý khách hàng cung cấp những giấy tờ, thông tin cần thiết để BIGBOSS LAW lập di chúc.

– Bản sao giấy tờ cá nhân như : Chứng minh thư nhân dân, Căn cước , Hộ chiếu người lập di chúc.

– Bản di chúc dự thảo (nếu khách hàng có)

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản nêu trong di chúc như: Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng nhà đất,…

Bước 3: BIGBOSS LAW lập di chúc.

Bước 4: BIGBOSS LAW thông báo với khách hàng khi di chúc hoàn thành.

3.2 Thời gian thực hiện dịch vụ lập di chúc.

Theo đó, thời gian dự kiến hoàn thành: 3 – 4 ngày làm việc. Thời gian này có thể phát sinh thêm nếu có các sự kiện nằm ngoài dự tính.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ lập di chúc của BIGBOSS LAW

Là đơn vị luật đã có nhiều năm tư vấn hỗ trợ giải quyết về lĩnh vực dân sự, hôn nhân – gia đình và hỗ trợ thêm rất nhiều dịch vụ khác, khối lượng khách hàng của Hãng Luật BIGBOSS LAW trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân – gia đình kể ra không phải con số nhỏ.

Với đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm về lĩnh vực dân sự, hôn nhân – gia đình chúng tôi cam kết:

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn tất các thủ tục một cách chuyên nghiệp cho khách hàng khi lựa chọn sử dụng dịch vụ lập di chúc tại BIGBOSS LAW.

– Bảo mật thông tin tuyệt đối cho quý khách hàng.

5. Liên hệ sử dụng Dịch vụ lập di chúc của BIGBOSS LAW

Nếu quý khách đang cần tư vấn hay sử dụng Dịch vụ lập di chúc, gọi vào hotline: 0978 333 379 “nhánh số 4” để được hỗ trợ ngay. HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW

Địa chỉ: Số 25 Đường GS1, Kp. Tây B, P. Đông Hòa, Tp. Dĩ An, T. Bình Dương

SĐT: 0978 333 379

Email: info.bigbosslaw@gmail.com

6. Những câu hỏi thường gặp về lập di chúc

6.1. Phí dịch vụ khi thực hiện thủ tục lập di chúc là bao nhiêu ?

Tùy theo từng trường hợp của di chúc mà phí dịch vụ khi thực hiện thủ tục lập di chúc là khác nhau. Để biết cụ thể về mức phí quý khách vui lòng liên hệ tới BIGBOSS LAW để được hỗ trợ.

6.2 Có quyền lập di chúc để lại thừa kế cho pháp nhân không ?

Theo quy định tại Điều 609 Bộ luật dân sự 2015:

“ Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Như vậy, theo quy định này thì pháp nhân cũng có thể được hưởng thừa kế nhưng quyền này không phải là đương nhiên đối với pháp nhân. Pháp nhân chỉ được hưởng di sản thừa kế nếu có di chúc để lại di sản cho pháp nhân.

6.3 Có được hưởng thừa kế khi không có tên trong di chúc không ?

Theo quy định tại Điều 664 Bộ luật dân sự 2015 những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

– Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

– Con thành niên mà không có khả năng lao động.

Như vậy những người là con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản vẫn được hưởng phần di sản bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, nếu không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3.

Tuy nhiên theo quy định tại Khoản 2 Điều 644 Bộ luật dân sự 2015 trường hợp con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, con thành niên mà không có khả năng lao động thuộc các trường hợp sau đây thì sẽ không được hưởng thừa kế theo quy định trên:

– Từ chối nhận di sản;

– Những người không có quyền hưởng di sản:

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

+ Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

+ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản

6.4 Trường hợp nào lập di chúc miệng ?

Theo quy định tại Điều 629 Bộ luật dân sự 2015 trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Đồng thời tại Khoản 5 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 có quy định:

– Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

6.5 Có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc hay không ?

Theo quy định tại Điều 640 Bộ luật dân sự 2015 người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.

Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật

Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

 

 

 
Liên hệ ngay:
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận